THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #125
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm:
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4325
Đề thi thử THPT QG
Câu 1
Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
A.
0,495
B.
0,55
C.
0,45
D.
0,3025
Câu 2
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 3
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào:
A.
Cơ quan tương đồng
B.
Cơ quan tương tự.
C.
Bằng chứng sinh học phân tử.
D.
Bằng chứng tế bào học
Câu 4
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở chiếm 12,5%.
(3) có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở chiếm 12,5%.
(3) có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là
A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 6
Phương pháp nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A.
Sự nhân đôi ADN dẫn đến sự nhân đôi NST trong quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
B.
Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong giảm phân
C.
Sự nhân đôi ADN dẫn đến sự nhân đôi NST và tế bào phân chia trực tiếp.
D.
Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong nguyên phân
Câu 7
Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản
A.
Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B.
Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn
C.
Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp
D.
Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
Câu 8
Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản?
A.
Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau
B.
Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos
C.
Hai quần thể mao lương sống ở bãi sông Vonga và ở phía trong bờ sông.
D.
Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xám.
Câu 9
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.
cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 10
Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hòa hoạt động ở cấp độ
A.
Sau dịch mã
B.
Khi dịch mã
C.
Lúc phiên mã
D.
Trước phiên mã
Câu 11
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho tự thụ phấn, được
tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A.
phân li độc lập
B.
liên kết hoàn toàn
C.
tương tác gen
D.
hoán vị gen.
Câu 12
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài nguyên phân. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử trên có tổng số 72 crômatit. Kết luận đúng về hợp tử trên là:
A.
Là thể đa bội chẵn
B.
Thể ba nhiễm 2n + 1
C.
Là thể đa bội lẻ
D.
Là thể 1 nhiễm
Câu 13
Khi tiến hành lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AB/ab x AB/ab với nhau (cho biết tần số hoán vị gen là 30%, xảy ra ở cả 2 giới) thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là bao nhiêu?
A.
0,6225
B.
0,2665
C.
0,662
D.
0.6522
Câu 14
Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A.
bằng chứng phôi sinh học
B.
bằng chứng sinh học phân tử
C.
bằng chứng địa lí sinh học
D.
bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 15
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A.
chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện
B.
cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C.
chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
D.
cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
Câu 16
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A.
1
B.
2
C.
4
D.
8
Câu 17
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab (4) Ab/ab x aB/ab (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbb x aaaabbbb
(3) AB/ab x AB/ab (4) Ab/ab x aB/ab (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A.
4
B.
5
C.
3
D.
6
Câu 18
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không đổi là
A.
mất đoạn
B.
lặp đoạn
C.
đảo đoạn
D.
chuyển đoạn
Câu 19
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A.
protein
B.
ADN
C.
mARN
D.
ARN
Câu 20
Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là
A.
đột biến số lượng nhiễm sắc thể
B.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C.
đột biến gen
D.
Đột biến
Câu 21
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử bất thường có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen là
A.
B.
C.
D.
Câu 22
Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A.
nhân đôi, phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
B.
nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
C.
phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
D.
nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể
Câu 23
Trong trường hợp trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
A.
3:1 và 1:2:1
B.
3:1 và 3:1
C.
1:2:1 và 3:1
D.
1:2:1 và 1:2:1
Câu 24
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A.
các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã cao.
B.
các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao.
C.
các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp
D.
các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp
Câu 25
Trong các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến trong quần thể
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến trong quần thể
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26
Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên "không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng"?
A.
Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
B.
Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
C.
Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau
D.
Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm
Câu 27
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện các quy luật di truyền nào sau đây?(1) Phân li độc lập.
(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen.
(4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất
(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen.
(4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất
A.
2, 3, 4.
B.
1, 3, 5.
C.
1, 2, 3.
D.
2, 4, 5.
Câu 28
Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A.
Thay thế 3 cặp nucleotit thuộc ba bộ ba khác nhau.
B.
Thay thế một cặp nucleotit.
C.
Thêm hoặc mất một cặp nucleotit.
D.
Mất 3 cặp nu thuộc cùng 1 bộ ba
Câu 29
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng quy luật phân ly độc lập là:
A.
Mỗi cặp gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
B.
Sự phân li của các NST như nhau kh tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh
C.
Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
D.
Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
Câu 30
Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5; 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:
A.
Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit
B.
Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit
C.
Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
D.
Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
Câu 31
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A.
Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B.
aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C.
Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D.
AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 32
Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh ta không mắc bệnh, anh chị em khác bình thường nhưng một con trai của người em gái bị mắc bệnh. Vợ các con trai và gái của anh ta đều bình thường. Anh ta có người cậu mắc bệnh tương tự. Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc về loại nào?
A.
Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST thường.
B.
Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST thường.
C.
Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST giới tính X.
D.
Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST giới tính X.
Câu 33
Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A.
(2); (3)
B.
(1); (4)
C.
(1); (3)
D.
(2); (4)
Câu 34
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A.
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B.
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C.
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D.
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
Câu 35
Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A.
Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C.
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D.
Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
Câu 36
Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A.
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y.
B.
Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
C.
Gen lặn trên nhiễm sắc thể X
D.
Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
Câu 37
Mầu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng mầu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Tính trạng mầu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
Tính trạng mầu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A.
Trội không hoàn toàn
B.
Tương tác bổ sung
C.
Tương tác cộng gộp.
D.
Tương tác át chế
Câu 38
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu. (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
(1) Bệnh pheninketo niệu. (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 39
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A.
Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
B.
Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C.
Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D.
Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 40
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là:
A.
(2), (3), (6).
B.
(2), (3), (5).
C.
(1), (3), (6).
D.
(2), (4), (5).