THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1266
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2923

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm Vật Lý Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Một người gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 300N, thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

A.
cách đầu treo thúng gạo 60cm, vai chịu lực 500 N
B.
cách đầu treo thúng gạo 30cm, vai chịu lực 300 N
C.
 cách đầu treo thúng gạo 20cm, vai chịu lực 400 N
D.
cách đầu treo thúng gạo 50cm, vai chịu lực 600 N
Câu 2

Một vật khối lượng m = 12 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng α = 60o, g = 10 m/s2 và ma sát không đáng kể. Xác định phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật.

A.
0 N
B.
104 N
C.
60 N
D.
120 N
Câu 3

Một vật có khối lượng 2kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính( hình vẽ 1). Biết \(\alpha \) = 300, g= 10m/s2 và ma sát không đáng kể.Phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có giá trị: 

A.
10 N.                    
B.
\(10\sqrt3 N\)
C.
20 N.                     
D.
\(20\sqrt 3N\)
Câu 4

Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 30o. Cho g = 9,8 m/s2, lực căng T của dây treo là 

A.
4,9 N
B.
8,5 N.
C.
19,6 N.
D.
9,8 N.
Câu 5

Một vật được treo như hình vẽ: Biết vật có P = 80 N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?

A.
40N
B.
\(40\sqrt 3 N\)
C.
80N
D.
\(80\sqrt 3N\)
Câu 6

Một vật khối lượng 20kg nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang và được giữ bởi một sợi dây nằm ngang nối vào tường.tác dụng vào vật lực kéo F= 100N hướng chếch lên một góc 600 so với phương ngang thì vật vẫn nằm yên. Tính lực căng dây khi đó.

A.
71N.                          
B.
110N
C.
100N                     
D.
50N.
Câu 7

Ba lực cùng độ lớn bằng 20 N, trong đó hai lực \( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} \)  tạo thành một góc 600 và lực tạo thành một góc vuông với mặt phẳng chứa hai lực \( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} \). Hợp lực của 3 lực đó có độ lớn bằng

A.
15 N
B.
40 N
C.
25 N
D.
20 N
Câu 8

Hai vật có cùng khối lượng 5 kg được buộc vào 1 lực kế có độ chỉ tính ra Newton bằng 2 sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 2 ròng rọc trơn như hình vẽ. Độ chỉ của lực kế sẽ là 

A.
Bằng 0.                           
B.
50N.
C.
98N                             
D.
147N.
Câu 9

Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi

A.
Ba lực đồng qui            
B.
Ba lực đồng phẳng và đồng qui
C.
Tổng vectơ của ba lực bằng \( \overrightarrow 0 \)
D.
Tổng ba lực là một lực không đổi.
Câu 10

Điều nào sau đây là đúng nói về sự cân bằng lực?

A.
Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau
B.
Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. 
C.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
D.
Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 11

Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó?

A.
Vuông góc nhau     
B.
Hợp với nhau một góc nhọn
C.
Hợp với nhau một góc tù                       
D.
Đồng quy
Câu 12

Chọn câu nói sai khi nói về trọng tâm của vật rắn

A.
Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật
B.
Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật.
C.
Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật
D.
Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật
Câu 13

Điều kiện để một vật chịu tác dụng ba lực \( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) ở trạng thái cân bằng là

A.
hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B.
ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy và \( \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {{F_3}} \)
C.
hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba và \( \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {{F_3}} \)
D.
ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
Câu 14

Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng?

A.
Hai lực có cùng giá.                                            
B.
Hai lực có cùng độ lớn.
C.
Hai lực ngược chiều nhau.                                    
D.
Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau.
Câu 15

Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?

A.
Ba lực phải đồng qui.                                
B.
Ba lực phải đồng phẳng.
C.
Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui.
D.
Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 16

Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với

A.
tâm hình học của vật.                                              
B.
điểm chính giữa của vật.
C.
điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.          
D.
điểm bất kì trên vật.
Câu 17

Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi

A.
lực đó trượt lên giá của nó.                           
B.
giá của lực quay một góc 900.
C.
lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.    
D.
độ lớn của lực thay đổi ít.
Câu 18

Một vật cân bằng chịu tác dụng của 2 lực thì 2 lực đó sẽ

A.
cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.                   
B.
cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C.
có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn.             
D.
được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau.
Câu 19

Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là

A.
Ba lực phải đồng phẳng.
B.
. Ba lực phải đồng quy.
C.
Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
D.
Cả ba điều kiện trên.
Câu 20

Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60°. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

A.
9,8 N.
B.
4,9 N
C.
. 19,6 N.
D.
8,5 N.
Câu 21

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ.  Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là

A.
2,5 kg.
B.
 5 kg.
C.
7,5 kg.
D.
10 kg
Câu 22

Một vật được giữ như trên hình.  Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m/s2.

A.
60°
B.
30°
C.
45°
D.
15°
Câu 23

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết AB = 4m, CD = 10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.

A.
 F1 = F2 = 300,37N.
B.
F1 = F2 = 300,00N.
C.
 F1 = F= 150,37N
D.
F1 = F2 = 400,37N
Câu 24

Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

A.
nhỏ hơn F
B.
vuông góc với lực \( \overrightarrow F \)
C.
lớn hơn 3F
D.
vuông góc với lực \( 2\overrightarrow F \)
Câu 25

Hai lực\( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} \) vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)

A.
30° và 60°
B.
42° và 48°
C.
37° và 53°
D.
Khác A, B, C
Câu 26

Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực \( \overrightarrow {{F_1}} \) và \( \overrightarrow {{F_2}} \). Biết các lực tạo với nhau một góc là: \( (\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ) = {150^O}\) và F2 có giá trị lớn nhất. Độ lớn của các lực \( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là

A.
\(8\sqrt 3N ; 24N\)
B.
\(8\sqrt 3N ; 4\sqrt3N\)
C.
\(4\sqrt 3N ; 8\sqrt 3N \)
D.
\(4\sqrt 3N ; 24N\)
Câu 27

Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

A.
 28 N
B.
20 N.
C.
4 N.
D.
26,4 N.
Câu 28

Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

A.
 28 N
B.
20 N.
C.
4 N.
D.
26,4 N.
Câu 29

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

A.
7 N.
B.
13 N.
C.
20 N.
D.
22 N.
Câu 30

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1 và F2 thì vectơ gia tốc của chất điểm

A.
cùng phương, cùng chiều vs lực F2.
B.
cùng phương, cùng chiều với lực F1.
C.
cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa Fvà F2.
D.
cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa Fvà F2.
Câu 31

Hai lực đồng quy hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A.
\(F = F_1^2 + F_2^2\)
B.
\(F = {F_1} - {F_2}\)
C.
\(F = \sqrt {F_1^{} + F_2^{}} \)
D.
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2.{F_1}.{F_2}.\cos \alpha } \)
Câu 32

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

A.
\(F = F_1^2 + F_2^2\)
B.
\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
C.
\(F = F_1^{} + F_2^{}\)
D.
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)
Câu 33

Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
B.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
C.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D.
Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Câu 34

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc \( (\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = (\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} ) = {120^0}\). Hợp lực của chúng bằng

A.
0
B.
F
C.
2F
D.
3F
Câu 35

Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy \( \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực \( (\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = {30^0};(\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} ) = {120^0}\) . Độ lớn hợp lực của ba lực này là

A.
27,62 N
B.
10 N.
C.
 16 N.
D.
20 N.
Câu 36

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực \( (\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = (\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} ) = {60^0}\). Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:

A.
30 N.
B.
20 N.
C.
 15 N.
D.
45 N.
Câu 37

Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là

A.
90o
B.
30o
C.
45o
D.
60o
Câu 38

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 5 N và 14 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

A.
10 N
B.
13 N
C.
15 N
D.
22 N
Câu 39

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N, có \( (\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = {60^0}\). Hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

A.
17,3 N.
B.
28,4 N.
C.
14,1 N
D.
10 N.
Câu 40

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 5 N là 6 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A.
7,8 N
B.
5,8N.
C.
1,8 N
D.
12,8 N.
Câu 41

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F2= 20 N và F1. Biết hợp lực trên có độ lớn là 30 N. Giá trị của F1 là:

A.
10 N
B.
10,3 N
C.
22 N
D.
22,3 N
Câu 42

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy \( \overrightarrow {{F_1}} \) và \( \overrightarrow {{F_2}} \) thì vectơ gia tốc của chất điểm

A.
cùng phương, cùng chiều vs lực \( \overrightarrow {{F_2}} \)
B.
cùng phương, cùng chiều với lực \( \overrightarrow {{F_1}} \)
C.
cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa \( \overrightarrow {{F_1}} \) và \( \overrightarrow {{F_2}} \)
D.
cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa\( \overrightarrow {{F_1}} \) và \( \overrightarrow {{F_2}} \)
Câu 43

Hai lực đồng quy \( \overrightarrow {{F_1}} \)và \( \overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

A.
\( F = F_2^1 + F_2^2\)
B.
\( F = {F_1} - {F_2}\)
C.
\( F = \sqrt {{F_1} + {F_2}} \)
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)
Câu 44

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực \( \overrightarrow F \) của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

A.
\( F = F_2^1 + F_2^2\)
B.
\( \left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
C.
\( F = {F_1} + {F_2}\)
D.
\( F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2} \)
Câu 45

Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

A.
nhỏ hơn F
B.
 vuông góc với lực F
C.
lớn hơn 3F
D.
vuông góc với lực 2F
Câu 46

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

A.
7 N.
B.
13 N.
C.
 20 N.
D.
22 N.
Câu 47

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 10 N, có\((\vec{F_1}, \vec{F_2})=60^o\). Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A.
17,3 N.
B.
 20 N.
C.
 14,1 N.
D.
 10 N.
Câu 48

 Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A.
7 N.
B.
 5 N.
C.
 1 N.
D.
12 N.
Câu 49

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là

A.
10 N.
B.
 20 N.
C.
30 N.
D.
 40 N.
Câu 50

Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

A.
 Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
B.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
C.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D.
Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.