THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1273
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4087

Ôn tập trắc nghiệm Ba định luật Newton Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết (M = 100kg,F = 600N,m = 3kg ), lấy (g = 10m/s2 ) . Gia tốc của m là?

A.
\(2,32m/s^2\)
B.
\(3,21m/s^2\)
C.
\(−4,17m/s^2\)
D.
\(−2,45m/s^2\)
Câu 2

Hai vật có khối lượng m1 = 1kg,m2 = 0,5kg  nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực F = 18N  đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.

A.
\( a = 2m/{s^2};T = 6N\)
B.
\( a = 1m/{s^2};T = 2,5N\)
C.
\( a = 1m/{s^2};T = 2,5N\)
D.
\( a = 2,2m/{s^2};T = 5N\)
Câu 3

Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 2 s, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 20 m. Biết khối lượng của vật m = 100 g. Lực tác dụng lên vật có độ lớn

A.
1 N
B.
0,5 N
C.
0,8 N
D.
1,2 N.
Câu 4

Quả bóng khối lượng 300 g bay với tốc độ 72 km/giờ đến đập vào một bức tường rồi bật lại với độ lớn tốc độ không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ của gưong phang (góc phản xạ bằng góc tới) và bóng đến đập vào tường với góc tới 30°, thời gian va chạm là 0,01 s. Lực do tường tác dụng lên bóng bằng

A.
600 N
B.
\(200\sqrt3 N\)
C.
\(300\sqrt3 N\)
D.
\(600\sqrt3 N\)
Câu 5

Đặt \( \overrightarrow F \) là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Niu tơn có công thức :\(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \)Tìm phát biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.

A.
Áp dụng cho chuyển động rơi tự do ta có công thức trọng lượng \( \overrightarrow P = m \overrightarrow g\)
B.
Vật chịu tác dụng của lực luôn chuyển động theo chiều của hợp lực \( \overrightarrow F \)
C.
Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc
D.
Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là \( \overrightarrow F =0\)
Câu 6

Hình bên vẽ các lực tác dụng (cùng tỉ lệ) lên một chiếc xe đang chuyển động trên sàn ngang theo chiều dương. Nhận định nào sau đây đúng?

A.
\( \overrightarrow N \)là phản lực của sàn tác dụng lên xe.
B.
Xe có thể đang chuyển động chậm dần
C.
\( \overrightarrow {{F_k}} ;\overrightarrow {{F_c}} \) không có phản lực
D.
Chỉ có lực \( \overrightarrow {{F_k}} \) gây ra gia tốc cho xe
Câu 7

Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc \( \overrightarrow v \) trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?

A.
\( \overrightarrow N ;\overrightarrow P \) là lực và phản lực
B.
Xe đang chuyển động chậm
C.
\( \overrightarrow N ;\overrightarrow P \) là hai lực cân bằng 
D.
Chỉ có lực \(\overrightarrow F\) gây ra gia tốc cho xe.
Câu 8

Chọn phát biểu đúng nhất.

A.
Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B.
Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C.
Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D.
Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 9

Tác dụng của một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển một độ dời S từ trạng thái nghỉ đến lúc đạt được vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì cũng với độ dời S, vận tốc của vật đó tăng lên bao nhiêu ?

A.
\(\sqrt n \) lần
B.
n2 lần
C.
n lần
D.
2n lần
Câu 10

Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A.
0,5m.    
B.
2,0m.        
C.
1,0m.       
D.
4,0m
Câu 11

Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? 

A.
16N       
B.
1,6N     
C.
1600N.            
D.
160N.
Câu 12

Tìm lực căng T của dây khi buộc một vật có trọng lượng là 10N di chuyển lên trên với vận tốc không đổi?

A.
3,5N
B.
5,0N
C.
 7,1N
D.
10N.
Câu 13

Quả cầu khối lượng m được treo bởi 2 dây nhẹ trên trần 1 toa xe AB=BC=CA(ABC là tam giác đều BC trùng với nóc toa A là điểm treo vật) . Toa xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Tìm a.  Nếu lực căng dây AC=3AB

A.
\( \frac{g}{{2\sqrt 3 }}\)
B.
\( \frac{g}{{\sqrt 3 }}\)
C.
\( \frac{g}{{2 }}\)
D.
\( \frac{2g}{{\sqrt 3 }}\)
Câu 14

Một ô tô có khối lượng m=2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy. Xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại khi chạy thêm được 500m . Xác định lực phát động làm xe chuyển động thẳng đều ?

A.
400 N
B.
600 N
C.
800 N
D.
1000 N
Câu 15

Xe lăn có khối lượng m=50 kg, dưới tác dụng của lực F, xe chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phóng đến cuối phòng mất 10s . Nếu chất lên thêm một kiện hàng thì xe chuyển động đến cuối phòng mất 20s. Tính khối lượng kiện hàng ?

A.
50kg
B.
150kg
C.
100kg
D.
200 kg
Câu 16

Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diên trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau? 

A.
Từ 0 đến 2s
B.
Từ 0s đến 1s.
C.
Từ 2s đến 3s.
D.
Không có khoảng thời gian nào.
Câu 17

Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó

A.
 chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc.
B.
chuyển động thẳng đều mãi.
C.
chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng.
D.
bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc
Câu 18

Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là:

A.
lực người tác dụng vào xe
B.
 lực mà xe tác dụng vào người
C.
lực người tác dụng vào mặt đất
D.
 lực mặt đất tác dụng vào người
Câu 19

Chọn phát biểu đúng Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ 

A.
Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa
B.
Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
C.
Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
D.
Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh.
Câu 20

Kết luận nào sau đây là không chính xác :

A.
Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
B.
 vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau.
C.
Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
D.
Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
Câu 21

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính :

A.
 Bụi rơi khỏi áo khi ta rũ mạnh áo.
B.
 Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao.
C.
Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền.
D.
Khi xe chạy, hành khách ngồi trên xe nghiêng sang trái, khi xe rẽ sang phải.
Câu 22

Một vật được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước.

A.
phụ thuộc vào khối lượng của vật
B.
 Dây 1 và dây 2 cùng bị đứt
C.
Dây 2
D.
 Dây 1
Câu 23

Trên một toa tàu lưa chuyển động thẳng đều người ta thả một dây dọi rồi đánh dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả ra vật rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu.

A.
Tại D phía sau B
B.
Tại B
C.
Điểm C phía trước B
D.
Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.
Câu 24

Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính

A.
Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.
B.
 Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
C.
Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D.
Một người đứng trên xe buyt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước.
Câu 25

Dưới tác dụng của một lực vật đang thu gia tốc; nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ

A.
tăng lên. 
B.
giảm đi
C.
 không đổi
D.
bằng 0.
Câu 26

Chọn câu phát biểu đúng. 

A.
Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được
B.
 Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C.
Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D.
Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
Câu 27

Câu nào sau đây là đúng?

A.
Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động .
B.
 Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C.
Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D.
Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó
Câu 28

Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật :

A.
gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của. chúng
B.
Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
C.
Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối.
D.
Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.
Câu 29

Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì:

A.
vật sẽ chuyển động tròn đều
B.
vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C.
 vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều
D.
Một kết quả khác
Câu 30

Một quả bóng có khối lượng 400g nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 300 N . Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,015s . Quả bóng bay đi với tốc độ là

A.
2,5 m/s
B.
3,5 m/s
C.
5,0 m/s
D.
11,25 m/s
Câu 31

Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì va theo phương vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,02s. Lực của quả bóng tác dụng vào tường là bao nhiêu?

A.
750 N          
B.
375 N           
C.
875 N              
D.
575 N
Câu 32

Một A vật có khối lượng 1kg chuyển động với tốc độ 5 m/s va chạm vào một vật B có khối lượng 3kg đứng yên. Sau va chạm vật A chuyển động ngược trở lại với tốc độ 1 m/s, cho vật B chuyển động với tốc độ bao nhiêu?

A.
2 m/s
B.
 3 m/s
C.
. 4 m/s
D.
5 m/s
Câu 33

Một viên bi A có khối lượng 1kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 2kg đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va cham 0.3 s, bi B chuyển động với vận tốc 2 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là?

A.
2 m/s
B.
2.5 m/s
C.
 1 m/s
D.
1.5 m/s
Câu 34

Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng:

A.
1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
B.
500 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
C.
1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
D.
200 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
Câu 35

Một vật có khối lượng m = 1kg chuyển động với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào vật thứ 2 đang đứng yên. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược lại với vận tốc 1 m/s, còn vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai là bao nhiêu?

A.
 1,5 kg
B.
3 kg
C.
2 kg
D.
2,5 kg
Câu 36

Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3.6 km/h đến đụng vào mộ xe B đang đứng yên. Sau khi va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0.1 m/s còn xe B chạy tiếp với vận tốc 0.55 m/s. Cho mB = 200g; khối lượng mA

A.
0,4 kg
B.
0,3 kg
C.
0,2 kg
D.
0,1 kg
Câu 37

Trên mặt nằm ngang không ma sát xe một chuyển động với độ lớn vận tốc 5 m/s đến va chạm vào xe hai đang đứng yên. Sau va chạm xe một bật lại với vận tốc 150 cm/s; xe hai chuyển động với vận tốc 200 cm/s. Biết khối lượng xe hai là 400g; tính khối lượng xe một? 

A.
0, 1kg
B.
0,2 kg
C.
0,3 kg 
D.
0,4 kg
Câu 38

Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va cham 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc đọ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là?

A.
1 m/s
B.
2 m/s 
C.
3 m/s
D.
4 m/s
Câu 39

Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lương của xe A và xe B là ?

A.
\(\frac{1}{4}\)
B.
\(\frac{1}{2}\)
C.
\(1\)
D.
\(2\)
Câu 40

Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Xe lăn có khối lượng m1 = 400g , có gắn một lò xo. Xe lăn có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo giãn ra và sau một thời gian \(\Delta t\) rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với vận tốc \(v_1=1,5 m/s^2\) và \(v_2=1m/s\). Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong khoảng thời gian . Khối lượng của xe lăn thứ 2 là


 

A.
250 g
B.
350 g
C.
500 g
D.
600 g
Câu 42

Khi một con trâu keo cày, lực tác dụng vào con trâu làm nó chuyển động về phía trước là

A.
Lực mà con trâu tác dụng vào chiếc cày.
B.
Lực mà chiếc cày tác dụng vào con trâu.
C.
Lực mà con trâu tác dụng vào mặt đất. 
D.
Lực mà mặt đất tác dụng vào con trâu.
Câu 43

Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại

A.
Lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng
B.
 Lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào trái bóng.
C.
Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
D.
 Không có đủ cơ sở để kết luận
Câu 44

Lực và phản lực là hai lực

A.
Cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều
B.
Cân bằng nhau.
C.
Cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
D.
Cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau
Câu 45

Một lực F truyền cho một vật có khối lượng m1 gia tốc bằng 6m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 gia tốc bằng 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật làm thành một thì lực đó truyền cho vật ghép gia tốc bao nhiêu?

A.
1,03 m/s2
B.
2,4 m/s2
C.
3,33 m/s2
D.
3,03 m/s2
Câu 46

Dưới tác dụng của lực F, vật có khối lượng m1 thu được gia tốc 1m/s2 , vật có khối lượng m2 thu được gia tốc 3 m/s2. Tính gia tốc của vật thu được của vật có khối lượng \( m = \frac{{{m_1} + {m_2}}}{3}\) chịu tác dụng của lực F ?

A.
1 m/s2
B.
1,5 m/s2
C.
2 m/s2
D.
2,25 m/s2
Câu 47

Một vật có khối lượng 2,5 kg , chuyển động với gia tốc 0,05m/s2 . Lực tác dụng vào vật có giá trị là

A.
5 N
B.
0,5 N
C.
0,125 N
D.
50 N 
Câu 48

Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50m thì có vận tốc 0,7 m/s . Lực tác dụng vào vật là

A.
24,5 N
B.
2,45 N
C.
48,0 N
D.
51,0 N
Câu 49

Một vật có khối lượng 200g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4m/s2. lấy g=10m/s. độ lớn của lực gây ra gia tốc bằng

A.
0,8 N
B.
8 N
C.
80 N
D.
800 N 
Câu 50

Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây vật này tăng vận tốc lên được 1m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng

A.
1 m/s2
B.
2 m/s2
C.
4 m/s2
D.
6 m/s2