THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1278
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3550

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình hô hấp ở thực vật là không đúng?

A.
Oxi tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
B.
Oxi là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron để hình thành nước trong quá trình hô hấp
C.
Khi nông độ O2 của không khí giảm xuống dưới 10% thì cây sẽ chuyển sang phân giải kị khí.
D.
Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với nồng độ Ocủa không khí.
Câu 2

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Bào quan ti thể tham gia vào quá trình hô hấp, bào quan lục lạp tham gia vào quá trình quang hợp
2. Ti thể và lục lạp đều có cấu tạo hai lớp màng và đều có chuỗi chuyền electron
3. Cả ti thể và lục lạp đề có trong tế bào của các loài thú và con người
4. Ti thể và lục lạp đều có khả năng hô hấp và quang hợp như nhau
5. Lục lạp không có trong tế bào động vật và ti thể không có trong tế bào ở thực vật

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 3

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B.
COlà sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C.
Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường
D.
O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng
Câu 4

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau
2. Hô hấp phụ thuộc vào quang hợp nhưng quang hợp không phụ thuộc vào quá trình hô hấp
3. Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều chỉnh các yếu tố môi trường giúp bảo quản nông phẩm
4. Con người cũng chưa có cơ quan hô hấp chuyên biệt như cây xanh
5. Nguyên liệu của quá trình hô hấp kị khí là O2 và các chất hữu cơ tạo ra sản phẩm là CO2 và năng lượng

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 5

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men
2. Nồng độ CO2 trong môi trường cao sẽ làm tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật
3. Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp
4. Nồng độ CO2 trong môi trường thấp sẽ làm giảm quá trình hô hấp ở thực vật
5. Chuỗi chuyền electron phân bố trong màng trong của ti thể

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 6

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
1. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
2. CO2 là nguyên liệu của quá trình hô hấp, O2 là sản phẩm của quá trình hô hấp
3. Cả CO2 và O2 đều là nguyên liệu không thể thiếu được của quá trình hô hấp
4. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật
5. Các cơ quan như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng có quá trình hô hấp diễn ra mạnh

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 7

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. ở thực vật chưa có cơ quan hô hấp chuyên biệt, do đó hô hấp diễn ra trong mọi tế bào của cơ thể thực vật
2. ở thực vật đã có cơ quan hô hấp chuyên biệt như động vật nó làm chức năng cung cấp oxi cho các tế bào khác trong cây
3. quang hợp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cây
4. ở các loại hạt không còn xảy ra quá trình hô hấp nữa, phải đến khi nào phát triển thành cây trưởng thành thì mới có quá trình hô hấp
5. các cây non chưa có quá trình hô hấp chỉ khi nào cây có hoa thì quá trình hô hấp mới bắt đầu

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 8

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
1. Ở thực vật rễ cây không có quá trình hô hấp
2. Khí CO2 là sản phẩm của hô hấp, nhưng với nồng độ cao lại gây ức chế hô hấp do đó người ta sử dụng CO2 ở nồng độ cao trong bảo quả thực phẩm
3. Hô hấp sáng giúp cây tích lũy năng lượng do đó rất thích hợp để bảo quản nông phẩm
4. Trong giai đoạn hạt nảy mầm, hạt thực hiện hô hấp kị khí để tạo ra năng lượng cho các phản ứng hóa học bên trong hạt
5. Một phần năng lượng hô hấp được thải ra dưới dạng nhiệt, làm tăng nhiệt độ của cây do đó ức chế các quá trình trong cây

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 9

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. O2 ở nồng độ cao ức chế quá trình hô hấp, nên người ta sử dụng O2 ở nồng độ cao trong bảo quản thực phẩm
2. Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucozo của tế bào sống đến CO2 và H2O
3. Các tác nhân của môi trường không làm ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của cây xanh
4. Một phần năng lượng được giải phóng ra trong quá trình hô hấp được tích lũy trong ATP
5. Phần năng lượng hô hấp được thả ra ở dạng nhiệt cần cho duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống của thực vật

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 10

Hô hấp có vai trò gì đối với quang hợp?

A.
Không liên quan đến quá trình quang hợp của cây
B.
Cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học trong quang hợp
C.
Cung cấp các chất hữu cơ cho quá trình quang hợp
D.
Làm ức chế quá trình quang hợp của cây
Câu 11

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
1. Ti thể là bào quan tham gia vào quá trình quang hợp còn lục lạp là bào quan ham gia vào quá trình hô hấp
2. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3, với sự tham gia của một bào quan duy nhất là ti thể
3. CO2 là sản phẩm của hô hấp hiếu khí cũng như quá trình lên men etilic.
4. Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ để tạo năng lượng cho các hoạt động sống
5. Hệ số hô hấp là tỉ lệ giữa phân tử O2 thả ra trên số phân tử CO2 hấp thụ

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 12

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
(2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
(3). Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
(4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 13

Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là

A.
lạc. 
B.
dưa hấu.
C.
cam.
D.
bưởi.
Câu 14

Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô

A.
giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B.
không còn hoạt động hô hấp.
C.
sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D.
cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 15

Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói quá trình về hô hấp?
 

A.
Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men.
B.
Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic.
C.
Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất.
D.
Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu êtilic hoặc axit lactic.
Câu 16

Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A.
hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B.
hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
C.
hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D.
hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 17

Trong thí nghiệm về quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm, nước vôi trong bị vẫn đục là do chất nào sau đây?

A.
CO2
B.
H2O.
C.
ATP.
D.
O2.
Câu 18

Kết quả phân giải kị khí, từ 1 phân tử glucôzơ thường giải phóng được bao nhiêu phân tử ATP?

A.
2ATP. 
B.
36ATP.
C.
38ATP.
D.
34ATP.
Câu 19

Trong quá trình hô hấp hiếu khí, từ 1 phân tử glucôzơ đã tổng hợp được bao nhiêu phân tử ATP?

A.
2ATP. 
B.
34 ATP.
C.
4 ATP. 
D.
38 ATP.
Câu 20

Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình

A.
chuyển hoá, thu nhận ôxy và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
B.
ôxy hoá sinh học nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và tích luỹ ATP.
C.
chuyển các nguyên tử hiđrô từ chất cho hiđro sang chất nhận hiđrô.
D.
thu nhận năng lượng của tế bào
Câu 21

Trong các biện pháp được sử dụng đế làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp đưa vào tủ lạnh được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?

A.
Vừng.
B.
Ngô. 
C.
Rau muống.
D.
Thóc.
Câu 22

Trong các biện pháp được sử dụng đế làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp phơi khô được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?

A.
Dưa hấu.
B.
Cam.
C.
Lạc.
D.
Bưởi.
Câu 23

Khi nói về hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Khi cây diễn ra quang hợp thì sẽ không hô hấp.
B.
CO2 được giải phóng ở giai đoạn đường phân.
C.
O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của chuỗi truyền điện tử.
D.
Chu trình Crep diễn ra ở màng trong của ti thể.
Câu 24

Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp với cơ thể thực vật?

A.
Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B.
Biến đổi CO2 thành chất hữu cơ tích lũy trong cơ thể thực vật
C.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể.
D.
Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cho cơ thể thực vật.
Câu 25

Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?

A.
Giải phóng năng lượng ATP
B.
Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C.
Tạo các sản phẩm trung gian.
D.
Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 26

Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
 

A.
Sản phẩm tạo ra là CO2, H2O, ATP.
B.
Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 tích lũy nhiều, CO2 cạn kiệt.
C.
Xảy ra ở nhóm thực vật C3.
D.
Tiêu hóa 30% - 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 27

Bào quan thực hiện các chức năng hô hấp chính là:

A.
Mạng lưới nội chất. 
B.
Không bào.
C.
Ti thể. 
D.
Lục lạp.
Câu 28

Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:

Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là:

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 29

Nguyên liệu cho quá trình hô hấp sáng là:

A.
 Axit pyruvic
B.
 Axit phosphogliceric
C.
Axit glycolic
D.
Axit glicoxilic
Câu 30

Điều nào không phải do nồng độ CO2 tăng cao gây ra?

A.
Ức chế hoạt tính của các enzyme hô hấp.
B.
Làm đóng khí khổng nên cây không lấy được O2
C.
 Cây không thải được CO2
D.
Thúc đẩy quá trình hô hấp sáng.
Câu 31

Hợp chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?

A.
ATP.
B.
O2.
C.
H2O. 
D.
CO2.
Câu 32

Để bảo quản nông sản có thể dùng biện pháp nào sau đây ?

A.
Tăng ánh sáng.
B.
Tăng độ ẩm. 
C.
Tăng nhiệt độ. 
D.
Tăng nồng độ CO2.
Câu 33

Trong tế bào thực vật, bào quan chính thực hiện chức năng hô hấp là

A.
Mạng lưới nội chất.
B.
Lục lạp.
C.
Ti thể. 
D.
Không bào.
Câu 34

Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần ăn của người?

A.
Đường glucose.
B.
Tinh bột.
C.
Chất béo. 
D.
Pepsin.
Câu 35

Về hoạt động hô hấp của thực vật, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?

A.
Toàn bộ các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khi trong tế bào thực vật từ nguyên liệu glucose đều được thực hiện trong ti thể.
B.
Hoạt động hô hấp hiếu khí trong tế bào thực vật thu được nhiều ATP nhất từ chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp.
C.
Hoạt động hô hấp hiếu khí thì giải phóng CO2 trong khi hoạt động hô hấp kị khí không thải CO2.
D.
Hô hấp hoàn toàn trái ngược với quang hợp, các sản phẩm của hô hấp không liên quan gì đến quang hợp.
Câu 36

Trong quá trình phân giải ở thực vật

A.
giai đoạn sử dụng oxi là chu trình Crep.
B.
đường phân diễn ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.
C.
chu trình Crep giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất.
D.
năng lượng được chiết rút từ từ ở nhiều giai đoạn.
Câu 37

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

A.
Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
B.
Giai đoạn đường phân và chu trình Crep diễn ra trong ti thể.
C.
Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
D.
Từ một phân tử glucôzơ, qua giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử axit piruvic và 36 ATP.
Câu 38

Hình bên mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp thực vật. Thí nghiệm được thiết kế theo đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?

A.
Nước vôi trong ống nghiệm bị vẩn đục.
B.
Nhiệt độ trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
C.
Nồng độ oxy trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
D.
Thành bình chứa hạt nảy mầm có thể xuất hiện nhanh hơi nước.
Câu 39

Khi nói về hô hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
(2). Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt năng.
(3). Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của toàn bộ quá trình hô hấp.
(4). Quá trình hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Trong các phát biểu sau về hô hấp ở thực vật:
(1). Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
(2). Hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
(3). Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4). Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 41

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
(2). Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp.
(3). Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
(4). Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 42

Phân giải hiếu khí ở thực vật bao gồm 2 quá trình:

A.
đường phân và chu trình Crep. 
B.
chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron.
C.
đường phân và hô hấp hiếu khí. 
D.
đường phân và lên men.
Câu 43

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Một sản phẩm của hô hấp là CO2.
B.
Có 2 con đường hô hấp ở thực vật là hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
C.
Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như ở động vật.
D.
Trong điều kiện thiếu oxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 44

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Khi nói về thí nghiệm này, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
B.
Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
C.
Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
D.
Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
Câu 45

Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nếu không có O2 thì một phân tử glucôzơ chỉ giải phóng được 2ATP.
B.
Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
C.
Tất cả mọi quá trình hô hấp đều diễn ra trong ti thể.
D.
 Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
Câu 46

Phát biểu nào sau đây về hô hấp sáng ở thực vật là sai?
 

A.
Không tạo ATP, gây lãnh phí sản phẩm quang hợp.
B.
Xảy ra ở thực vật C3 khi trong là nồng độ CO2 giảm và O2 tăng.
C.
Là quá trình hấp thụ ôxi và giải phóng CO2 ngoài sáng.
D.
Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
Câu 47

Trong các loại hạt của cùng một cây sau đây, loại hạt nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?

A.
Hạt đã phơi khô để ngoài không khí. 
B.
Hạt đã luộc chín.
C.
Hạt đang nảy mầm. 
D.
Hạt đã phơi khô được bọc kín bằng túi nilông.
Câu 48

Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Hô hấp sáng xảy ra ở ba loại bào quan là ti thể, lục lạp và perôxixôm.
B.
Hô hấp sáng giải phóng ATP và O2.
C.
Hô hấp sáng tiêu thụ CO2 và nước.
D.
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật CAM.
Câu 49

Vì sao muốn bảo quản hạt thì lại cần phải phơi khô hạt?

A.
Vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm.
B.
Vì khi hạt khô, dễ gieo trồng cho vụ sau.
C.
Vì khi hạt khô, không bị động vật ăn.
D.
Vì khi hạt khô, cường độ hô hấp sẽ bằng 0.
Câu 50

Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi trường, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Sự gia tăng nồng độ ôxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B.
Nồng độ CO2 cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp
C.
Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D.
Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hô hấp.