THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1280
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2236

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 2

Câu 1

Cơ sở khoa học của phương pháp bảo quản khô với hạt giống.

A.
Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B.
Hạt khô có thể đạt cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái ngủ.
C.
Hạt khô thì sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D.
Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
Câu 2

Hình dưới đây mô tả kết quả thí nghiệm về hô hấp ở thực vật. Kết quả thí nghiệm ủng hộ cho giả thuyết nao sau đây?

A.
Quá trình hô hấp ở thực vật thải nhiệt.
B.
Quá trình hô hấp ở thực vật tại ra ATP.
C.
Quá trình hô hấp ở thực vật cần ôxi.
D.
Quá trình hô hấp ở thực vật thải ra CO2.
Câu 3

Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?

A.
Hô hấp giải phóng O2 cung cấp cho quá trình quang hợp.
B.
Phân giải hiếu khí xảy ra vào ban ngày, phân giải kị khí vào ban đêm.
C.
Phân giải hiếu khí tạo nhiều năng lượng hơn so với phân giải kị khí.
D.
Cơ quan hô hấp chuyển trách của thực vật trên cạn là lá.
Câu 4

Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:

A.
Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.
B.
Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải ra CO2.
C.
Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2.
D.
Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
Câu 5

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

A.
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B.
Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp.
C.
Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D.
Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 6

Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Hô hấp hiếu khí bao gồm 4 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep, chuỗi chuyền êlectron và lên men.
B.
Sự phân giải kị khí axit piruvic dẫn đến tạo ra sản phẩm cuối cùng là nước và giải phóng năng lượng.
C.
Giai đoạn cuối cùng của hô hấp hiếu khí là chuỗi chuyền êlectron có giải phóng năng lượng ATP.
D.
Khi có ôxi, axit piruvic bị ôxi hóa hoàn toàn theo chuỗi chuyển hóa của chu trình Crep tại bào tương.
Câu 7

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đường phân là quá trình ôxi hóa đường glucôzơ nhờ ôxi.
B.
Axêtyl – CoA là sản phẩm tạo ra từ ôxi hóa glucôzơ.
C.
Giai đoạn cuối cùng của hô hấp hiếu khí là chuỗi chuyền êlectron có tạo ATP.
D.
Quá trình lên men kị khí axit piruvic dẫn đến tạo ra sản phẩm cuối cùng là nước.
Câu 8

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
B.
Trong hô hấp hiếu khí, quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic diễn ra trong ti thể.
C.
Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn ngủ nghỉ.
D.
Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
Câu 9

Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:
Cho 50g hạt đỗ mới nhú mầm vào thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao sư đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?
(1). Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2.
(2). Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
(3). Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm.
(4). Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 10

Quan sát đồ thị sau

Nhận định nào sau đây về đồ thị trên là đúng?

A.
Thông thường, ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng
B.
Đường a thể hiện mà cường độ tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi tốc độ ánh sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 tỉ lệ thuận với nồng độ CO2
C.
Đường a và b biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau
D.
Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng với một giới hạn nhất định thì dừng lại, mặc dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2
Câu 11

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:

  I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.

  II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.

  III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.

  IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12

Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường  bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).

II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.

III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.

IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 13

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

A.
Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B.
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C.
Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D.
Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Câu 14

Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do

A.
hô hấp tạo ra nhiệt
B.
hô hấp tạo ra năng lượng ATP
C.
hô hấp tạo ra nước
D.
hô hấp tạo ra khí CO2
Câu 15

Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A.
ngọn lửa cháy bình thường
B.
ngọn lửa cháy bùng lên
C.
ngọn lửa bị tắt ngay
D.
ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau
Câu 16

Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng.
B.
Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1
C.
Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
D.
Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm
Câu 17

Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

A.
Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B.
Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt
C.
Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D.
Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Câu 18

Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh

A.
hô hấp đó tạo ra khí O2.
B.
hô hấp đó tạo ra khí CO2.
C.
hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP.
D.
hô hấp đó tạo ra hơi H2O.
Câu 19

Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì:

A.
Hàm lượng trong tế bào ít.
B.
Tạo ra quá ít năng lượng.
C.
 Axit nucleic chỉ được tổng hợp chứ không được phân giải.
D.
Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào.
Câu 20

Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí:

A.
Tinh bột.
B.
Prôtêin.
C.
Axit nucleic
D.
Lipit
Câu 21

Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?

A.
Chuỗi truyền electron hô hấp
B.
Đường phân
C.
Chu trình Crep
D.
Phân giải kị khí
Câu 22

Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?

A.
tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat
B.
Chu trình Crep.
C.
Đường phân.
D.
Chuỗi vận chuyển điện tử.
Câu 23

Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic.
B.
Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
C.
Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
D.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
Câu 24

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là

A.
Chuối truyền electron
B.
Chương trình Crep.
C.
Đường phân
D.
Tổng hợp Axetyl - CoA
Câu 25

Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?

A.
Cây bị ngập úng.
B.
Cây sống nơi ẩm ướt.
C.
Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh
D.
Cây bị khô hạn.
Câu 26

Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A.
Chỉ rượu etylic
B.
Rượu etylic hoặc axit lactic
C.
Chỉ axit lactic
D.
Đồng thời rượu etylic và axit lactic
Câu 27

Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A.
Rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B.
Axit lactic + CO2 + năng lượng
C.
Rượu etylic + năng lượng.
D.
Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic 
Câu 28

Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra

A.
36 ATP
B.
34 ATP
C.
38 ATP
D.
32 ATP
Câu 29

Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?

A.
32 phân tử
B.
34 phân tử
C.
36 phân tử
D.
38 phân tử
Câu 30

Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng:

A.
28 phân tử ATP
B.
32 phân tử ATP
C.
34 phân tử ATP
D.
38 phân tử ATP.
Câu 31

Chuỗi truyền electron tạo ra

A.
32 ATP.       
B.
34 ATP.       
C.
36 ATP
D.
38 ATP.
Câu 32

Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?

I. ATP             II. Axit pyruvic

III. NADH      IV. FADH2     V. CO2 

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 33

Trong chu trình Krep, hai phân tử axetyl – CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2

A.
1 phân tử
B.
4 phân tử
C.
2 phân tử
D.
3 phân tử 
Câu 34

Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

A.
1 phân tử
B.
4 phân tử
C.
2 phân tử
D.
3 phân tử
Câu 35

Chu trình Crep diễn ra trong

A.
Chất nền của ti thể.
B.
Tế bào chất
C.
Lục lạp.    
D.
Nhân
Câu 36

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B.
1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C.
2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
Câu 37

Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:

A.
Kị khí và xảy ra trong ti thể
B.
Hiếu khí và xảy ra trong ti thể
C.
Kị khí và xảy ra trong tế bào chất
D.
Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất
Câu 38

Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?

A.
Chất nền của ti thể.
B.
Tế bào chất.
C.
Màng trong của ti thể.
D.
Màng ngoài của ti thể.
Câu 39

Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A.
Ti thể
B.
Tế bào chất
C.
Lục lạp
D.
Nhân.
Câu 40

Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào?

A.
Đường phân và hô hấp hiếu khí
B.
Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2
C.
Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
D.
Cacboxi hóa  - khử - tái tạo chất nhận
Câu 41

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A.
Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C.
Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp
D.
Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 42

Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?

A.
Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. 
B.
Giải phóng năng lượng ATP.
C.
Tạo các sản phẩm trung gian. 
D.
Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 43

Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?

A.
Tế bào già, tế bào trưởng thành
B.
Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
C.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 44

Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A.
Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn
B.
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
C.
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
D.
Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn
Câu 45

Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

A.
Lúa đang trổ bông
B.
Lúa đang chín
C.
Hạt lúa đang nảy mầm
D.
Lúa đang làm đòng
Câu 46

 Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A.
Ở rễ
B.
Ở thân.
C.
Ở lá.
D.
Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 47

Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A.
Rễ. 
B.
Thân.      
C.
Lá.      
D.
Quả
Câu 48

Hô hấp là quá trình

A.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
B.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D.
Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 49

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

A.
Đường phân.
B.
Chu trình Crep.
C.
Chuỗi chuyền electron.
D.
Đường phân và chuỗi chuyền electron.
Câu 50

Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

A.
Tạo H2O cung cấp cho quang hợp
B.
Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống
C.
Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
D.
Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể