THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1282
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 722

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).

II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.

III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.

IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 2

Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.

V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 3

Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?

(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.

(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.

(3) Bảo quản khô.

(4) Bảo quản lạnh.

(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

Số phương án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 4

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?

A.
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B.
Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C.
Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D.
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ Ovà giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Câu 5

Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?

A.
O2
B.
H2O
C.
CO2
D.
SO2
Câu 6

Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?

A.
Lục lạp
B.
Ti thể
C.
Perôxixôm
D.
Ribôxôm
Câu 7

Tìm câu phát biểu đúng

I. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là AOA

II. Chất nhận CO2 trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat

III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin

IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền thuộc nhóm thực vật CAM

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 8

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứu tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của 1 giống hạt.bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi đề trong 2 giờ. Biết rằng điều kiện ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng về thí nghiệm?

I. Nhiệt độ ở 4 bình đều tăng.

II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất

III. Nồng độ CO2 ở nình 1 và bình 4 đều tăng.

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 9

Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.

2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

Phương án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 10

Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?

A.
Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
B.
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
C.
Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
D.
Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
Câu 11

Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?

  1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

  2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.

  3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất

  4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 12

Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Hô hấp luôn tạo ra ATP.
B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật.
C.
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4
D.
Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản.
Câu 13

Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra

A.
32 ATP
B.
34 ATP
C.
36 ATP
D.
38ATP
Câu 14

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?

1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 15

Ý nào dưới đây đúng với chu trình canvin?

A.
Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.
B.
Giải phóng ra CO2.
C.
Xảy ra vào ban đêm.
D.
Sản xuất C6H12O6 (đường).
Câu 16

Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:

 

A.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
B.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
C.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
D.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3
Câu 17

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

A.
 Đường phân
B.
Chu trình crep
C.
Chuỗi truyền electron
D.
Đường phân và chu trình crep
Câu 18

Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình xảy ra (X) ở hạt đang nảy mầm, có sự thải ra (Y). Vậy (X) và (Y) lần lượt là?

A.
Quang hợp; O2
B.
Hô hấp; CO2
C.
Quang hợp; CO2
D.
Hô hấp; CaCO3
Câu 19

Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có O2  thì thực vật tiến hành phân giả i kị khí để lấy ATP.

II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đo ạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn

chu trình Crep.

III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.

IV. T ừ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giả i k ị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

A.
Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được
B.
Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2
C.
Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D.
Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu 21

Nhận định nào sau đây sai?

A.
Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3, C4
B.
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu
C.
Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng
D.
Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới
Câu 22

Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trong 6 phân tử COcó nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử piruvat
B.
Trong 2 phân tử piruvat có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
C.
Piruvat là một chất oxi hóa mạnh hơn CO2
D.
Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
Câu 23

Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.

II. Quá trình hô hấp luôn giải phóng  

III.   Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.

IV. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.

2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

Phương án đúng là

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 25

Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?

A.
Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
B.
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
C.
Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
D.
Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
Câu 26

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:

   I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.

   II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.

   III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.

   IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?

   1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

   2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.

   3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất

          4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 28

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men.

1. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi

2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không

3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axit lactic

4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)

Các phát biểu không đúng là:

A.
1, 3
B.
2, 5
C.
3, 5
D.
2, 5
Câu 29

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết:

A.
Không hút khí nên lượng khí O2 cao không duy trì sự cháy
B.
Không hô hấp thải CO2  và không lấy O2 trong bình
C.
Vẫn hô hấp thải COlà khí duy trì sự cháy
D.
Không hô hấp thải O2 và không lấy CO2 trong bình
Câu 30

Ở thực vật, khi đề cập đến mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ quan hô hấp.

II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

III. Trong cơ quan hô hấp nước càng ít, nhiệt độ càng cao thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 31

Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan

A.
Lục lạp, perôxixôm, ti thể
B.
Lục lạp, lizôxôm, ti thể
C.
Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể
D.
Lục lạp, ribôxôm, ti thể
Câu 32

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men

   I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi

   II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không

   III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit

   IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

   V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).

   Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?

A.
A1PG
B.
APG
C.
RiDP
D.
PEP
Câu 34

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

   I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng

   II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất

   III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng

    IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 35

Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là: 

A.
36ATP
B.
35ATP
C.
72ATP
D.
76ATP
Câu 36

Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra FADH2?

A.
Đường phân
B.
Ôxi hoá axit piruvic thành axêtyl-CoA
C.
Chu trình Crep
D.
Chuỗi chuyền electron
Câu 37

Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?

   1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng

   2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối

   3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp

   4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp → Preroxixom → Ti thể

   5. Khi ở thực vật C3 lượng Otích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn

 Phương án đúng là:

A.
1,3
B.
2,3,5
C.
1,3,4
D.
3,4,5
Câu 38

Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là

A.
6 phân tử CO2
B.
18 phân tử CO
C.
12 phân tử CO2
D.
16 phân tử CO2
Câu 39

Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng

   II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp

   III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao

   IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxiom và ti thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?

   I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4

   II. Hô hấp sáng xảy ra ở ba bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp  →Ti thể → peroxiom

   III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2

   IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacboxilara oxi hóa đường

   V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?

A.
6 phân tử
B.
36 phân tử
C.
2 phân tử
D.
4 phân tử
Câu 42

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

A.
Tổng hợp axetyl-coA
B.
Chuỗi chuyền điện tử electron
C.
Đường phân
D.
Chu trình Crep
Câu 43

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?

   (1) Lizôxôm.             

  (2) Ribôxôm.             

   (3) Lục lạp.

   (4) Perôxixôm.          

   (5) Ti thể                   

   (6) Bộ máy Gôngi.

Số phương án trả lời đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:

Từ sơ đồ trên ta có các phương án:

(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.

(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.

(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.

(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ.

Tổ hợp đúng

A.
(1), (4)
B.
(1), (3)
C.
(2), (4)
D.
(2), (3)
Câu 45

Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là

A.
10 ATP.
B.
20 ATP.
C.
32 ATP
D.
 30 ATP
Câu 46

Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn đục?

A.
Hạt nảy mầm hô hấp thải CO2
B.
Hạt nảy mầm hút Ođể hô hấp
C.
Nước vôi trong có sự biến đổi hoá học.
D.
Hạt nảy mầm ngâm trong nước vôi bị phân huỷ
Câu 47

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

A.
Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B.
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C.
Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D.
Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Câu 48

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Quá trình hấp thụ Ovà giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.

II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2  xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.

III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.

IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.

A.
1
B.
0
C.
2
D.
3
Câu 49

Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của

A.
Quá trình hô hấp hiếu khí
B.
Quá trình lên men
C.
Quá trình đường phân
D.
Chuỗi chuyền êlectron
Câu 50

Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ:

A.
Hô hấp tiêu thụ ôxi.
B.
Hô hấp sản sinh CO2
C.
Hô hấp giải phóng hóa năng
D.
Hô hấp sinh nhiệt