THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1284
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1129

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 4

Câu 1

Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng:

A.
30 -35oC 
B.
30 -40oC
C.
25 -30oC
D.
20 -30oC
Câu 2

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí chính là

A.
mạng lưới nội chất.
B.
 không bào.
C.
lục lạp.
D.
ti thể.
Câu 3

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?

A.
Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B.
Trong O2
C.
Trong NADH và FADH2
D.
Mất dưới dạng nhiệt
Câu 4

Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A.
Chỉ rượu êtylic.
B.
Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C.
Chỉ axit lactic.
D.
Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
Câu 5

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 6

Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

A.
 Ức chế hô hấp của nông phẩm về không.
B.
Bảo quản khô.
C.
Bảo quản lạnh
D.
Bảo quản trong môi trường khí biến đổi
Câu 7

Ý nghĩa nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp?

A.
Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
B.
Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C.
Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D.
Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 8

RQ của nhóm:

A.
Cacbohđrat = 1.
B.
Prôtêin > 1.
C.
Lipit > 1
D.
Axit hữu cơ thường < 1.
Câu 9

Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá là:

A.
Sắc lạp và bạch lạp.
B.
Ty thể và bạch lạp.
C.
Ty thể và sắc lạp.
D.
Ty thể và bạch lạp.
Câu 10

Chu trình crep diễn ra ở trong

A.
Ty thể.
B.
Tế bào chất. 
C.
Lục lạp.
D.
Nhân.
Câu 11

Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong

A.
Ty thể.
B.
Tế bào chất. 
C.
Lục lạp.
D.
Nhân.
Câu 12

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

 

A.
Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B.
Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C.
Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D.
Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 13

Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở:

 

A.
Màng tilacoit của lục lạp
B.
Stroma của lục lạp
C.
Màng trong của ti thể
D.
Cytosol
Câu 14

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu?

 

A.
Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B.
Mất dưới dạng nhiệt
C.
Trong NADH và FADH2
D.
Trong O2
Câu 15

Nhận định nào sau đây sai?

 

A.
Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3, C4.
B.
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu.
C.
Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng.
D.
Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 16

Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?

 

A.
Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử piruvat.
B.
Trong 2 phân tử piruvat có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo.
C.
Piruvat là một chất oxi hóa mạnh hơn CO2.
D.
Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo.
Câu 17

Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.

II. Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2.

III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.

VI. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.

2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

Phương án đúng là:

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 19

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?


   (1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

   (2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt

   (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

   (4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm

   (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường.

 

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 20

Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân → Chu trình Crep → (x) → ATP.

Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí.

 

A.
(x): Lên men etylic   
B.
(x): Chuỗi truyền điện tử
C.
(x): Lên men lactic     
D.
(x): Chu trình Calvin
Câu 21

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:

   I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.

   II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.

   III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.

   IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?

   1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

   2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.

   3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất

   4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.

 

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 23

Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Hô hấp luôn tạo ra ATP.                 
B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật. 
C.
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4.
D.
Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản.
Câu 24

Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.

(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.

(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O, còn của lên men là etanol, axit Lactic.

(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.

(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 25

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?

 

A.
Chu trình Crep -> Đường phân -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B.
Đường phân -> Hô hấp kị khí -> Chu trình Crep.
C.
Hô hấp kị khí -> Chu trình Crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D.
Đường phân -> Chu trình Crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 26

Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

 

A.
Chuỗi truyền electron. 
B.
Chu trình Krebs.
C.
Đường phân.
D.
Quá trình lên men.
Câu 27

Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

 

A.
Đường phân là quá trình phản giải glucôzơ đến axit lactic.
B.
Chu trình Crep diễn ra tại màng trong ti thể.
C.
Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.
D.
Hô hấp kị khí diễn ra mạnh trong các hạt đang nảy mầm.
Câu 28

Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Cường độ hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
B.
Quá trình hô hấp gây tổn hại rất lớn cho thực vật.
C.
Nếu nồng độ CO2 cao thì hô hấp ở thực vật càng mạnh mẽ.
D.
Quá trình hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp cho cây C4.
Câu 29

Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh:

 

A.
quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2.
B.
quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2.
C.
quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2.
D.
quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2.
Câu 30

Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

 

A.
Tạo H2O cung cấp cho quang hợp
B.
Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống
C.
Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
D.
Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể
Câu 31

Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).

II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.

III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.

IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm

 

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 32

Khi nói về hô hấp ở thực vật, bao nhận định sau đây là đúng?

(1) Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.

(2) Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2

(3) Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt

(4) Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ.

 

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 33

Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.

V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

 

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 34

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là:

 

A.
Không bào
B.
Ti thể
C.
Lục lạp
D.
Lưới nội chất
Câu 35

Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

 

A.
chuỗi chuyền electron
B.
đường phân
C.
tổng hợp Axetyl- CoA
D.
chu trình Crep
Câu 36

Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?

(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.

(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.

(3) Bảo quản khô.

(4) Bảo quản lạnh.

(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

Số phương án đúng là:

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 37

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

 

A.
2 phân tử axit piruvic, 4 phân tử ATP và 4 NADPH.
B.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP.
C.
1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 NADPH.
D.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 NADPH.
Câu 38

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

 

A.
Rễ
B.
Thân
C.
Ở tất cả các cơ quan của cơ thể
D.
Câu 39

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:

 

A.
Không bào
B.
Ty thể
C.
Lục lạp
D.
Mạng lưới nội chất
Câu 40

Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:

A.
tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm.
B.
giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
C.
giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
D.
tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm.
Câu 41

Chu trình Crep diễn ra trong

 

A.
Chất nền của ti thể
B.
Tế bào chất
C.
Lục lạp
D.
Nhân
Câu 42

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?

(1) quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ

(2) hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

(3) phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.

(4) Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.

 

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 43

Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong

 

A.
đường phân
B.
chuỗi truyền eletron hô hấp
C.
chu trình Crep
D.
chuỗi truyền electron
Câu 44

Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?

 

A.
CO2
B.
NADH
C.
H2O
D.
ATP
Câu 45

Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây?

 

A.
Perôxixôm.
B.
Ti thể.
C.
Lục lạp.  
D.
Ribôxôm.
Câu 46

Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2.
Câu 47

Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?

(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.

(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.

(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.

(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.

 

A.
(1), (2)
B.
(1), (3), (4)
C.
(2), (3)
D.
(1), (2), (3), (4)
Câu 48

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.
Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B.
CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C.
Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
D.
O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
Câu 49

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

 

A.
Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B.
Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
C.
Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
D.
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Câu 50

Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

 

A.
Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B.
Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.
C.
Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D.
Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.