THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1286
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3514

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 5

Câu 1

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

 

A.
Nhiệt độ
B.
Nồng độ khí CO2
C.
Nồng độ khí Nitơ (N2)
D.
Hàm lượng nước
Câu 2

Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:

A.
Ti thể -> lục lạp -> peroxisome.
B.
Lục lạp ->Ti thể -> peroxisome.
C.
Peroxisome -> lục lạp -> ti thể.
D.
Lục lạp -> peroxisome -> ti thể.
Câu 3

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp là nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 4

Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A.
chuối truyền electron.     
B.
chương trình Crep.
C.
đường phân.     
D.
tổng hợp Axetyl - CoA.
Câu 5

Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A.
rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B.
axit lactic + CO2 + năng lượng.
C.
rượu etylic + năng lượng.
D.
rượu etylic + CO2.
Câu 6

Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng

A.
 (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B.
(0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C.
(5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D.
(10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 7

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A.
Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C.
 Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D.
Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 8

Chu trình Crep diễn ra trong

A.
Chất nền của ti thể.   
B.
 Tế bào chất.
C.
Lục lạp.    
D.
Nhân
Câu 9

Hô hấp là quá trình

A.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D.
khử các hợp chất hữu cơ thành COvà H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 10

Giai đoạn đường phân diễn ra tại

 

A.
Ti thể.    
B.
Tế bào chất.     
C.
Lục lạp.    
D.
Nhân.
Câu 11

Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

 

A.
Rễ.        
B.
Thân
C.
D.
Quả
Câu 12

Hô hấp là:

A.
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B.
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C.
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
D.
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 13

Chuỗi chuyền êlectron tạo ra:

A.
32 ATP              
B.
34 ATP.     
C.
36 ATP.
D.
38ATP
Câu 14

Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?

A.
Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B.
Mất dưới dạng nhiệt.   
C.
Trong O2.
D.
Trong NADH và FADH2.
Câu 15

Nhiệt độ thấp nhất của cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng:

A.
-5oC →  5oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau. 
B.
0oC →  10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C.
 5oC →  15oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D.
10oC → 20oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 16

Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp với cơ thể thực vật?

A.
Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B.
Biến đổi CO2 thành chất hữu cơ tích lũy trong cơ thể thực vật
C.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể
D.
Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cho cơ thể thực vật.
Câu 17

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi.
Số phương án trả lời đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cơ thể, tác hại lớn nhất của hô hấp hiếu khí đối với tế bào là thiếu năng lượng cho hoạt động tế bào
II. Sản phẩm của quang hợp không là nguyên liệu cho hô hấp
III. Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình gắn bó mật thiết trong hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
0
Câu 19

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 20

Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → ti thể → perôxixôm
III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường
V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyển điện từ còn lên men thì không.
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → peroxixom.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.

A.
1
B.
0
C.
2
D.
3
Câu 23

Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:

A.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
B.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D.
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 24

Những yếu tố nào sau đây cần thiết để cho hạt nảy mầm?
I. Tăng hàm lượng nước.               II. Nhiệt độ từ 30oC – 40oC.                  III. Nồng độ oxi dưới 10%.

IV. Nồng độ oxi khoảng 15%.          V. Tăng nồng độ CO2.                          VI. Tăng cường chiếu sáng.
Số phương án đúng là 

A.
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 25

Cho sơ đồ sau:

Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(2) I - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) II - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ.
Tổ hợp đúng:

A.
(1), (4).
B.
(1), (3). 
C.
(2), (4).
D.
(2), (3).
Câu 26

Một phân tử glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?

A.
Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B.
Trong O2.
C.
Trong NADH và FADH2
D.
Mất dưới dạng nhiệt.
Câu 27

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A.
2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B.
1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
D.
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Câu 28

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:

A.
CO2 + ATP + FADH2.
B.
CO2 + ATP + NADH + FADH2.
C.
CO2 + NADH + FADH2.
D.
CO2 + ATP + NADH.
Câu 29

Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

A.
Rượu êtylic + Năng lượng.
B.
Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
C.
Rượu êtylic + CO2
D.
Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
Câu 30

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?

A.
16 lần.
B.
19 lần.
C.
17 lần.
D.
18 lần.
Câu 31

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:

A.
Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
B.
Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
C.
Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. 
D.
Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 32

Quá trình hô hấp sáng là quá trình

A.
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
B.
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
C.
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối.
D.
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
Câu 33

Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?

A.
Tế bào già, tế bào trưởng thành.
B.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết.
C.
Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
D.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
Câu 34

Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:

A.
Xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí. 
B.
Xảy ra trong ti thể và kị khí.
C.
Xảy ra trong ti thể và hiếu khí.
D.
Xảy ra ở chất tế bào và kị khí.
Câu 35

Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.

A.
Cây bị khô hạn.
B.
Cây sống nơi ẩm ướt.
C.
Cây bị ngập úng.
D.
Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 36

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

A.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí.
B.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.
C.
Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 37

Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?

A.
32 phân tử. 
B.
36 phân tử.
C.
38 phân tử. 
D.
34 phân tử.
Câu 38

Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải trong quá trình lên men?

A.
6 phân tử.
B.
36 phân tử.
C.
2 phân tử.
D.
4 phân tử.
Câu 39

Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là

A.
Nước, nhiệt độ, O2, CO2
B.
Nước, CO2, độ pH, ánh sáng
C.
Nước, nhiệt độ, oxy, độ pH
D.
Oxy, CO2, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 40

Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?

A.
Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.
B.
Khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
C.
Khi có sự cạnh tranh về CO2: khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.
D.
Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.
Câu 41

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là

A.
Mạng lưới nội chất.
B.
Không bào.
C.
Ti thể. 
D.
Lục lạp.
Câu 42

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A.
Chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Crep → Đường phân.
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Crep.
C.
Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
D.
Đường phân → chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 43

Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?

A.
Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây.
B.
Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C.
Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D.
Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật.
Câu 44

Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:

A.
1 phân tử Glucôzơ → 1 phân tử Rượu êtilic. 
B.
1 phân tử Glucôzơ → 2 phân tử Axit lactic.
C.
1 phân tử Glucôzơ → 2 phân tử Axit piruvic.
D.
1 phân tử Glucôzơ → 1 phân tử CO2.
Câu 45

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

A.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
C.
Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 46

Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:

A.
Đường phân hiếu khí và chu trình Crep. 
B.
Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C.
Oxy hóa chất hữu cơ và khử.
D.
Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.
Câu 47

Đường phân là quá trình phân giải:

A.
Glucozơ thành rượu êtylic.
B.
Glucozơ thành axit pyruvic.
C.
Axit pyruvic thành rượu êtylic.
D.
Axit pyruvic thành axit lactic.
Câu 48

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

A.
Tổng hợp axetyl-coA.
B.
Chuỗi truyền điện tử electron.
C.
Đường phân.
D.
Chu trình Crep.
Câu 49

Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?

A.
Tăng khả năng chống chịu
B.
Miễn dịch cho cây
C.
Cung cấp năng lượng chống chịu
D.
Tạo ra các sản phẩm trung gian
Câu 50

Hô hấp là quá trình

A.
ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B.
khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C.
ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D.
ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.