THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1290
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5059

Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 7

Câu 1

Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A.
ngọn lửa cháy bình thường
B.
ngọn lửa cháy bùng lên
C.
ngọn lửa bị tắt ngay
D.
ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau
Câu 2

Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong thế nào ?

A.
Nước vôi trong bị vẩn đục.
B.
Nước vôi trong vẫn trong như ban đầu.
C.
Nước vôi trong ngả sang màu hồng.
D.
Nước vôi trong ngả sang màu xanh da trời.
Câu 3

Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng.
B.
Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1
C.
Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
D.
Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm
Câu 4

Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?

I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2

II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.

III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm

IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 5

Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.

V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 6

Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D.
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2
Câu 7

Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:

A.
tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm
B.
giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
C.
giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
D.
tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm.
Câu 8

Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường  bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).

II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.

III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.

IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm.

 

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 9

Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh

A.
hô hấp đó tạo ra khí O2.
B.
hô hấp đó tạo ra khí CO2.
C.
hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP.
D.
hô hấp đó tạo ra hơi H2O.
Câu 10

Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic
B.
Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
C.
Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
D.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
Câu 11

Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic.
B.
Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
C.
Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
D.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
Câu 12

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là

A.
Chương trình Crep.
B.
Chương trình Canvil.
C.
Đường phân
D.
Tổng hợp Axetyl - CoA
Câu 13

Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A.
Rượu etylic hoặc axit lactic
B.
Rượu etylic hoặc axit lactic
C.
Chỉ axit lactic
D.
Đồng thời rượu etylic và axit lactic
Câu 14

Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A.
Chỉ rượu etylic
B.
Rượu etylic hoặc axit lactic
C.
Chỉ axit lactic
D.
Đồng thời rượu etylic và axit lactic
Câu 15

Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A.
Rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B.
Axit lactic + CO2 + năng lượng
C.
Rượu etylic + năng lượng.
D.
Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic 
Câu 16

Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?

A.
32 phân tử
B.
34 phân tử
C.
36 phân tử
D.
38 phân tử
Câu 17

Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra

A.
36 ATP
B.
34 ATP
C.
38 ATP
D.
32 ATP
Câu 18

Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng:

A.
28 phân tử ATP
B.
32 phân tử ATP
C.
34 phân tử ATP
D.
38 phân tử ATP.
Câu 19

Chuỗi truyền electron tạo ra

A.
32 ATP.
B.
34 ATP.
C.
36 ATP
D.
38 ATP.
Câu 20

Nơi diễn ra chu trình Crep là:

A.
Tế bào chất.
B.
Chất nền của ti thể.
C.
Lục lạp.
D.
Màng ti thể.
Câu 21

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:

A.
1 axit piruvic + 1 ATP
B.
2 axit piruvic + 2 ATP
C.
3 axit piruvic + 3 ATP
D.
4 axit piruvic + 4 ATP
Câu 22

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ

A.
đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.
B.
đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.
C.
đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.
D.
 tạo axit lactic.
Câu 23

Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:

A.
Hiếu khí và xảy ra trong ti thể
B.
Hiếu khí và xảy ra trong ti thể
C.
Kị khí và xảy ra trong tế bào chất
D.
Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất
Câu 24

Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?

A.
Tế bào chất.
B.
Tế bào chất.
C.
Màng trong của ti thể.
D.
Màng ngoài của ti thể.
Câu 25

Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A.
Ti thể
B.
Tế bào chất
C.
Lục lạp
D.
Nhân.
Câu 26

Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào ?

A.
Đường phân và hô hấp hiếu khí
B.
Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2
C.
Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
D.
Cacboxi hóa  - khử - tái tạo chất nhận 
Câu 27

Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A.
Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn
B.
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
C.
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
D.
Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn
Câu 28

Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?

A.
Tế bào già, tế bào trưởng thành
B.
Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
C.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D.
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 29

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A.
Ở rễ
B.
Ở thân.
C.
Ở lá.
D.
Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 30

“....... (1)....... là quá trình ....(2).... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng ....(3).... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là

A.
quang hợp, tổng hợp, O2
B.
hô hấp, tổng hợp, năng lượng
C.
quang hợp, oxi hóa, năng lượng
D.
hô hấp, oxi hóa, năng lượng
Câu 31

Hô hấp ở thực vật là quá trình

A.
hấp thụ khí O2 và thải khí CO2
B.
cây sử dụng O2 và CO2 để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng lượng
C.
oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống
D.
cây sử dụng O2 để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng CO2
Câu 32

Quá trình hô hấp ở thực vật là:

A.
Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản
B.
Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật.
C.
Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể.
D.
Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng
Câu 33

Hô hấp là quá trình

A.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
B.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C.
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D.
Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 34

Có bao nhiêu lí do sau đây chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây?

(1) Quá trình hô hấp giải phóng ATP.

(2) Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất có ý nghĩa trong sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám - trao đổi.

(3) Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp có vai trò trong hoạt động đồng hóa nitơ của cây.

(4) Hoạt động hô hấp ở rễ giúp tạo nên sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào rễ so với dung dịch đất.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35

ATP phục vụ cho quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng ở rễ được cung cấp từ đâu?

A.
Quá trình quang hợp
B.
Quá trình trao đổi nước ở khí khổng
C.
Quá trình hô hấp
D.
Chu trình Canvin
Câu 36

Quá trình hút khoáng phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp vì

A.
Hô hấp tạo ra nước để thoát hơi nước.
B.
Hô hấp cung cấp năng lượng cho sự hút khoáng chủ động.
C.
Sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng nồng độ dịch bào.
D.
Hô hấp thải CO2 giúp tế bào không bị đầu độc.
Câu 37

Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì:

A.
Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn.
B.
Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.
C.
Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất.
D.
Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.
Câu 38

Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?

A.
O2
B.
H2O
C.
CO2
D.
SO2
Câu 39

Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?

A.
Lục lạp
B.
Ti thể
C.
Perôxixôm
D.
Ribôxôm
Câu 40

Loài thực vật nào sau đây khi sống ở vùng nhiệt đới thì sẽ có hô hấp sáng?

A.
Cây dứa
B.
Cây thuốc bỏng
C.
Cây lúa
D.
Cây mía
Câu 41

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứu tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của 1 giống hạt.bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi đề trong 2 giờ. Biết rằng điều kiện ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng về thí nghiệm?

I. Nhiệt độ ở 4 bình đều tăng.

II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất

III. Nồng độ CO2 ở nình 1 và bình 4 đều tăng.

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 42

Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.

II. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.

III. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.

IV. Diễn ra quá 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?

A.
Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây.
B.
Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C.
Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D.
Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật.
Câu 44

Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẩn đục chứng tỏ:

A.
hô hấp tiêu thụ ôxi.
B.
hô hấp sản sinh CO2.
C.
hô hấp giải phóng hóa năng.
D.
hô hấp sinh nhiệt.
Câu 45

Tìm phát biểu đúng

1. Trong cơ thể, tác hại lớn nhất của hô hấp hiếu khí đối với tế bào là thiếu năng lượng cho hoạt động tế bào.

2. Sản phẩm của quang hợp không là nguyên liệu cho hô hấp.

3. Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình gắn bó mật thiết trong hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng.

A.
2,3
B.
1,3
C.
3
D.
1
Câu 46

Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai:

1. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4.

2. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ lục lạp → ti thể → perôxixôm.

3. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2.

4. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacboxilaza ôxi hóa đường.

5. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại thi thể.

A.
2, 3, 5.
B.
1, 2, 4.
C.
3, 4, 5.
D.
3, 5.
Câu 47

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men là gì?

A.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.
B.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
C.
Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D.
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 48

Để tiến hành chiết rút diệp lục và carôtenôit người ta dùng:

A.
Cồn 90 → 96°
B.
H2SO4
C.
NaCl
D.
Nước cất
Câu 49

Hô hấp sáng xảy ra ở:

A.
thực vật C4
B.
thực vật CAM
C.
thực vật C3
D.
thực vật C4 và CAM
Câu 50

Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí?

A.
Tinh bột
B.
Prôtêin
C.
Axit nucleic
D.
Lipit