THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #130
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 653

Bài tập Lịch sử tình hình khu vực Đông Á

Câu 1
Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
A.
Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng
B.
Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản
C.
Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa
D.
Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa
Câu 2

Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thê nào?

A.

Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để

B.

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do

C.

Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở khu vực châu Á

D.

Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội

Câu 3

Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?

A.

Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú

B.

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch

C.

Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á

D.

Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới

Câu 4

Chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong những năm 1949-1959 là

A.

Liên minh chặt chẽ với Mĩ, song vẫn duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa

B.

Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và mở rộng bành trướng

C.

Tích cực củng cố hòa bình, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

D.

Đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa

Câu 5

Trọng tâm của đường lối Đổi mới ở Trung Quốc (thực hiện từ 12-1978) là

A.

Phát triển kinh tế

B.

Cải tổ hệ thống chính trị

C.

Phát triển kinh tế, chính trị

D.

Phát triển văn hóa, giáo dục

Câu 6
Từ sau năm 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có nét mới so với trước đó là
A.
Kiên trì cải cách dân chủ
B.
Thực hiện cải cách mở cửa
C.
Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
D.
Kiên trì đường lối xã hội chủ nghĩa
Câu 7
Sự kiện nào dưới đây đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ?
A.
Từ 11-1999 đến 3-2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ
B.
Tháng 10-2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa người bay vào vũ trụ
C.
Tháng 3-2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa người bay vào vũ trụ
D.
Tháng 11-1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ
Câu 8
Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là
A.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á
B.
Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
C.
Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á
D.
Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh
Câu 9
Một trong những nội dung của đường lối mới (thực hiện từ 12-1978) của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là
A.
Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa
B.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn
C.
Thực hiện mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
D.
Ra sức xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, phát triển giáo dục
Câu 10
Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?
A.
Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia
B.
Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này
C.
Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
D.
Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới
Câu 11
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của
A.
Quân phiệt Nhật Bản
B.
Phát xít Đức
C.
Các nước phương Tây
D.
Mĩ và Đồng minh
Câu 12
Từ năm 1954-1975, ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống
A.
Sự xâm lược của Nhật Bản
B.
Sự trở lại của thực dân Âu-Mĩ
C.
Chủ nghĩa phát xít Đức
D.
Chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ
Câu 13
Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A.
Inđônêxia, Việt Nam, Lào
B.
Campuchia, Malaixia, Brunây
C.
Inđônêxia, Xingapo, Malaixia
D.
Miến Điện, Việt Nam, Philippin
Câu 14
Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A.
Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước
B.
Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ
C.
Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs)
D.
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước
Câu 15
Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A.
Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản
B.
Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh
C.
Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh
D.
Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản
Câu 16
Một trong những nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
A.
Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực
B.
Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia
C.
Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang
D.
Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs)
Câu 17
Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là
A.
Xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn và lạc hậu
B.
Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự
C.
Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự
D.
Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa
Câu 18
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN được thành lập ngày 8-8-1967 với sự tham gia của
A.
Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin
B.
Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan
C.
Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philíppin
D.
Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan
Câu 19
Trong giai đoạn (1967-1975), ASEAN là một tổ chức
A.
Có vị trí quốc tế
B.
Có sự quản lý chặt chẽ
C.
Còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
D.
Tập hợp đầy đủ thành viên
Câu 20
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng việc
A.
Vấn đề campuchia được giải quyết
B.
Kí Hiệp ước Thân thiện và hợp tác
C.
Việt Nam và Lào gia nhập ASEAN
D.
ASEAN kết nạp đầy đủ thành viên
Câu 21
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là
A.
Chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
B.
Hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí
C.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
D.
Tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên
Câu 22
Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A.
Tất cả các nước Đông Nam Á đều gia nhập ASEAN
B.
Các nước trong khu vực đều giành được độc lập
C.
Kinh tế các nước đã có sự phát triển nhanh chóng
D.
Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện
Câu 23
Hiệp định Giơ-ne-vơ (7-1954) có ý nghĩa gì đối với nước Lào?
A.
Thừa nhận địa vị hợp pháp của Lào
B.
Công nhận Lào là một nước tự do
C.
Thoát khỏi ách thống trị hoàn toàn
D.
Đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 24
Nước Lào bước sang thời kì xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội khi
A.
Nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập
B.
Hiệp định Viêng Chăn (21-2-1973) được chính thức kí kết
C.
Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố nền độc lập của Lào
D.
Kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7-1954)
Câu 25
Từ năm 1951, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp dưới sự lãnh đạo của
A.
Đảng Cộng sản Đông Dương
B.
Đảng Dân chủ Campuchia
C.
Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia
D.
Đảng Cộng hòa Campuchia
Câu 26
Campuchia bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại đất nước từ sau khi
A.
Vương quốc Campuchia được tuyên bố thành lập
B.
Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập
C.
Kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7-1954)
D.
Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari
Câu 27
Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối
A.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B.
Tham gia các khối liên minh quân sự
C.
Không tiếp nhận viện trợ từ mọi phía
D.
Hòa bình, trung lập
Câu 28
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A.
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các nước
B.
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau
C.
Nhất trí hoạt động của nhóm năm nước sáng lập ASEAN
D.
Giải quyết các trang chấp bẳng biện pháp hòa bình
Câu 29
Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây?
A.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực
B.
Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước
C.
Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự
D.
Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động
Câu 30
Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A.
Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B.
Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
C.
Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương
D.
Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường
Câu 31
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh dưới sự lãnh đạo của
A.
Đảng Cộng hòa
B.
Đảng Cộng sản
C.
Đảng Quốc Đại
D.
Đảng Dân chủ
Câu 32
Theo “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn độ thành hai quốc gia trên cơ sở nào sau đây?
A.
Văn hóa
B.
Tôn giáo
C.
Kinh tế
D.
Chính trị
Câu 33
Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước
A.
Dân chủ
B.
Cộng hòa
C.
Cộng sản
D.
Dân chủ
Câu 34
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào sau đây?
A.
“Cách mạng xanh”
B.
“Cách mạng trắng”
C.
“Cách mạng chất xám”
D.
"Cách mạng công nghiệp”
Câu 35
Về đối ngoại, Ấn Độ theo đuổi chính sách nào sau đây?
A.
Hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc
B.
Hòa bình, trung lập, không tham gia vào bất kì khối liên minh chính trị nào
C.
Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới, thiết lập ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc
D.
Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước phương Tây, song liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 36
Đến khoảng năm 1950-1951, nền kinh tế Nhật Bản đã khôi phục và đạt mức trước chiến tranh do
A.
Thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
B.
Sự nổ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ
C.
Thực hiện thành công ba cuộc cải cách lớn
D.
Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 37
Từ năm 1945 đến năm 1951, chủ trương trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A.
Tranh thủ sự viện trợ từ Tây Âu
B.
Cải thiện quan hệ với Liên Xô
C.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D.
Hướng về các nước châu Á
Câu 38
Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết (1951) không có nội dung nào sau đây?
A.
Chấp nhận đứng trước “chiếc ô” hạt nhân của Mĩ
B.
Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của Nhật Bản
C.
Chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
D.
Cho Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật Bản
Câu 39
Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là
A.
Từ năm 1945 đến năm 1952
B.
Từ năm 1952 đến năm 1960
C.
Từ năm 1960 đến năm 1973
D.
Từ năm 1973 đến năm 1991
Câu 40
Ý nào sau đây thể hiện Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật?
A.
Tự lực tự cường phát minh các ứng dụng khoa học-kĩ thuật
B.
Nhờ sự viện trợ từ Mĩ và các nước Tây Âu về khoa học
C.
Chú trọng phát triển giáo dục dựa trên sự giúp đỡ các nước
D.
Mua các bằng phát minh sáng chế từ nước ngoài