THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1305
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5427

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
B.
Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
C.
Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
D.
Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.  
Câu 2

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A.
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B.
Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.
C.
Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.
D.
Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.
Câu 3

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen : ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
 

A.
làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
B.
không làm thay đổi hình thái của NST.
C.
được sử dụng để chuyển gen.
D.
được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Câu 4

Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu thể đột biến?

A.
2
B.
7
C.
4
D.
9
Câu 5

Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường, nếu một trong hai bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì tỉ lệ con của họ mắc bệnh sẽ là:

A.
50%
B.
 0%
C.
 25%
D.
75%
Câu 6

Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?

A.
 0,111
B.
0,063
C.
0,083
D.
0,043
Câu 7

Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen?

A.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật
B.
Thay thế 1 gen của sinh vật bằng 1 gen khác
C.
 Làm biến đổi 1gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật
D.
Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật
Câu 8

Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A.
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen của sinh vật.
B.
Lấy gen từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gen của cơ thể khác sau đó cấy trở lại vào cơ thể ban đầu.
C.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D.
Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn hoặc biểu hiện khác thường.
Câu 9

Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?

(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen.

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

(4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 10

Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do:

A.
Đột biến gen qui định tổng hợp diệp dục trong nhân
B.
Đột biến gen qui định tổng hợp diệp lục trong tế bào chất
C.
Màu trắng lá cây vạn niên thanh là do rối loạn hoocmon thực vật
D.
Đây là hiện tượng gen đa hiệu
Câu 11

Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:

A.
Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến
B.
Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp
C.
Lá đốm do năng lượng ánh sang chiếu vào lá không đều
D.
Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
Câu 12

Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?

A.
Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
B.
Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C.
Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đơn trắng
D.
Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
Câu 13

Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?

A.
Đột biến ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.
B.
Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
C.
Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.
D.
Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
Câu 14

Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là

A.
A = T = 424; G = X = 400. 
B.
A = T = 403; G = X = 422.
C.
A = T = 400; G = X = 424.
D.
A = T = 401; G = X = 424.
Câu 15

Đột biến gen là những biến đổi như thế nào?

A.
Trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài đoạn ADN nào đó.
B.
Trong cấu trúc của ADN liên quan đến một hoặc một số gen.
C.
Trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
D.
Trong cấu trúc của NST, liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc của một vài gen.
Câu 16

Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai.Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

A.
mất một cặp G-X
B.
thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C.
 mất một cặp A-T
D.
thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T  
Câu 17

Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là:

A.
mất 2 cặp nuclêôtit.
B.
 thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C.
thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D.
mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 18

Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là: 

A.
3801
B.
3699
C.
3701
D.
3699
Câu 19

Gen A có 4050 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtít loại G với một loại nucleotit khác là 20%. Gen A bị đột biến thành gen a làm chiều dài gen đột biến tăng thêm 3,4Å và có liên kết hiđrô tăng thêm 3. Số nuclêôtít mỗi loại trong gen a là

A.
A = T = 599; G = X = 901
B.
A = T = 451; G = X = 1050
C.
A = T = 450; G = X = 1051
D.
A = T = 600; G = X = 901
Câu 20

Cặp gen ZZ tồn tại trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T : X = 7 :5. Do đột biến gen Z biến đổi thành gen z, tạo nên cặp gen dị hợp Zz. Gen z có số liên kết hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi. Khi giảm phân cơ thể chứa cặp gen Zz xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I .Số lượng từng loại nucleotit A trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Zz tự thụ phấn là:

A.
 A=T=2098; A=T =1576; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.
B.
 A=T=2096; A=T =1574; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.
C.
 A=T=2098; A=T =1574; A=T= 1578; A=T=525; A=T= 524.
D.
A=T=2098; A=T =1574; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.
Câu 21

Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:

A.
A = T = 1650, G = X =750
B.
A = T = 975, G = X= 225
C.
A = T = 2325, G = X =1275
D.
A = T = 675, G = X = 525
Câu 22

Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A : G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài không đổi. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loại phân bào xảy ra ở lần phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn, tạo ra hợp tử có số lượng nuclêôtit mỗi loài A = T = 2325; G = X = 1275, xác định kiểu gen của hợp tử:

A.
Bbbb
B.
BBbb
C.
Bbb
D.
BBb
Câu 23

Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
 

A.
Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B.
Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C.
Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
D.
Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
Câu 24

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết?

A.
Thêm 1 cặp A–T.
B.
Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
C.
Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
D.
Thêm 1 cặp G–X.
Câu 25

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đột biến điểm sẽ làm tăng hoặc giảm chiều dài của gen.
B.
Các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
C.
Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit.
D.
Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Câu 26

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.
Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi ADN không nhân đôi.
B.
Nếu trong môi trường nhân đôi có chất 5BU thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotit.
C.
Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho gen không tổng hợp được chuỗi polipeptit.
D.
Ở gen đột biến, các cặp nucleotit vẫn liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 27

Khi nói về cơ chế phát sinh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư có thể không dẫn đến xuất hiện ung thư.
B.
Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.
C.
Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
D.
Đột biến xảy ra ở gen tiền ung thư làm cho gen đó hoạt động yếu hơn bình thường tạo ra quá ít sản phẩm của gen làm xuất hiện khối u.
Câu 28

Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng?

A.
Khi tế bào phân chia vô tổ chức tạo thành khối u thì đều gây ra ung bệnh ung thư.
B.
Nguyên nhân gây ra ung thư hoàn toàn do các tác nhân gây đột biến trong môi trường sống.
C.
Đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến gen lặn.
D.
Đột biến gen tiền ung thư thường xảy ra ở vùng mã hóa của gen.
Câu 29

Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về kiểu đột biến làm cho gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?

A.
Đột biến làm tăng số lượng gen
B.
Đột biến xảy ra ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư
C.
Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà của gen tiền ung thư
D.
Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen
Câu 30

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST

A.
Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.  
B.
Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao
C.
Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con.
D.
Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp.  
Câu 31

Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?

A.
Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
B.
Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau
C.
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân từ ADN
D.
Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể
Câu 32

Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?  

A.
Đột biến gen khi phát sinh đều đuợc biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể.
B.
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
C.
Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.  
D.
Đột biến gen khi phát sinh sẽ đuợc tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
Câu 33

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A.
Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung
B.
Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A
C.
Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen
D.
Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi
Câu 34

Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?

A.
Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B.
Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C.
Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D.
Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
Câu 35

Số liên kết hydro của gen sẽ thay đổi như thế nào khi bị đột biến mất 1 cặp Nu?

A.
Không đổi.
B.
Giảm 2 liên kết.
C.
Giảm 2 hoặc 3 liên kết.
D.
Tăng 2 hoặc 3 liên kết.
Câu 36

Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7 G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:

A.
2431
B.
2433
C.
2435
D.
2437
Câu 37

Ở một loài thực vật, xét cặp gen Hh nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen H có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen h có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Hh giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
 

A.
Hhhh.
B.
Hhh.
C.
HHh.
D.
HHhh.
Câu 38

Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Hiệu bình phương của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4 × 1010 nucleotit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A lớn hơn loại nucleotit khác. Cho các phát biểu sau:

1. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit.

2. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.

3. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å.

4. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.

Số phát biểu sai là:

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 39

Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A =  3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:

A.
2431
B.
2433
C.
2435
D.
2437
Câu 40

Một đoạn ADN khi mất 3 cặp nucleotid, số liên kết hydro sẽ thay đổi là:

A.
Giảm 6 hoặc 9
B.
Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9
C.
Giảm 6 hoặc 8 hoặc 9
D.
Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9
Câu 41

Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’;5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có sốlượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giốngnhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201X.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị mất 1 cặp nuclêôtit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
IV. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
V. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 nuclêôtit.
VI. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 nuclêôtit

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

A.
Đột biến lệch bội. 
B.
Biến dị thường biến.
C.
Đột biến gen.
D.
Đột biến đa bội.
Câu 44

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói

(1) ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thề.

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.

(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

(4) Đột biến gen sẽ làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết của loài.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 45

Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidro?

A.
Đột biến thêm 1 cặp G-X.
B.
Đột biến mất 1 cặp A-T.
C.
Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D.
Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 46

Cho biết các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
       123        5                      12                  18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G – X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X – G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 47

Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.
Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
B.
Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
C.
Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trĩ xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
D.
Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
Câu 48

Tết cổ truyền là những ngày hạnh phúc, con người sẽ vui vẻ, nói chuyện cùng nhau qua một năm làm việc vất vả. Nhưng trong một gia đình, có một người con gái không bao giờ cười và luôn có biểu hiện buồn chán. Khi nghiên cứu người ta phát hiện rằng có một protein có tên là TRAMCAM, ở người bình thường gen quy định protein được điều hòa ức chế bởi cơ chế điều hòa trước phiên mã. Và hoạt động ở những người mắc bệnh buồn chán mãn tính (kéo dài thường xuyên). Trình tự ADN đầy đủ của gen từ người con gái đó đem so sánh với những người khỏe mạnh bình thường của gia đình đó. Kết quả cho thấy, vị trí của nucleotit thứ 30 kể từ nucleotit đầu tiên trong vùng 5’UTR (lấy mạch 3’–5’ làm chuẩn) bị thay đổi từ A–T thành G–X. Có bao nhiêu dự đoán trong các dự đoán sau là đúng?
I. Đột biến trên là đột biến điểm.
II. Đột biến trên ADN làm thay đổi cấu trúc protein TRAMCAM dẫn đến chúng được hoạt hóa và gây ra bệnh buồn chán mãn tính.
III. Đột biến trên ADN có thể nằm ở vùng promoter do đó làm thay đổi sự liên kết của yếu tố phiên mã vào vùng promoter làm cho protein TRAMCAM được biểu hiện.
IV. Ở người bình thường, sản phẩm protein này được tạo ra bị bất hoạt.
V. Nếu đột biến trên không làm thay đổi khả năng liên kết với histon so với ban đầu thì có thể gen đột biến này không gây ra tính trạng bệnh.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 49

Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:

A.
Đột biến có tính vững bền
B.
Đột biến có tính ngẫu nhiên
C.
Đột biến có tính chất hiếm
D.
Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu
Câu 50

Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:

A.
Làm giảm tính thấm của vách
B.
Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương
C.
Làm giảm tính thấm của màng nhân
D.
Làm giảm tính thấm của vỏ