ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen : ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu thể đột biến?
Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường, nếu một trong hai bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì tỉ lệ con của họ mắc bệnh sẽ là:
Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?
Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen?
Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại
Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do:
Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?
Một gen có chiều dài 2805 Å và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
Đột biến gen là những biến đổi như thế nào?
Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai.Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là:
Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
Gen A có 4050 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtít loại G với một loại nucleotit khác là 20%. Gen A bị đột biến thành gen a làm chiều dài gen đột biến tăng thêm 3,4Å và có liên kết hiđrô tăng thêm 3. Số nuclêôtít mỗi loại trong gen a là
Cặp gen ZZ tồn tại trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T : X = 7 :5. Do đột biến gen Z biến đổi thành gen z, tạo nên cặp gen dị hợp Zz. Gen z có số liên kết hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi. Khi giảm phân cơ thể chứa cặp gen Zz xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I .Số lượng từng loại nucleotit A trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Zz tự thụ phấn là:
Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A : G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài không đổi. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loại phân bào xảy ra ở lần phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn, tạo ra hợp tử có số lượng nuclêôtit mỗi loài A = T = 2325; G = X = 1275, xác định kiểu gen của hợp tử:
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Khi nói về cơ chế phát sinh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng?
Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về kiểu đột biến làm cho gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?
Số liên kết hydro của gen sẽ thay đổi như thế nào khi bị đột biến mất 1 cặp Nu?
Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7 G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Hh nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen H có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen h có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Hh giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Hiệu bình phương của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4 × 1010 nucleotit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A lớn hơn loại nucleotit khác. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit.
2. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.
3. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å.
4. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.
Số phát biểu sai là:
Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:
Một đoạn ADN khi mất 3 cặp nucleotid, số liên kết hydro sẽ thay đổi là:
Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’;5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có sốlượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giốngnhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201X.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị mất 1 cặp nuclêôtit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
IV. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
V. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 nuclêôtit.
VI. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 nuclêôtit
Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói
(1) ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thề.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen sẽ làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết của loài.
Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidro?
Cho biết các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G – X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X – G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Tết cổ truyền là những ngày hạnh phúc, con người sẽ vui vẻ, nói chuyện cùng nhau qua một năm làm việc vất vả. Nhưng trong một gia đình, có một người con gái không bao giờ cười và luôn có biểu hiện buồn chán. Khi nghiên cứu người ta phát hiện rằng có một protein có tên là TRAMCAM, ở người bình thường gen quy định protein được điều hòa ức chế bởi cơ chế điều hòa trước phiên mã. Và hoạt động ở những người mắc bệnh buồn chán mãn tính (kéo dài thường xuyên). Trình tự ADN đầy đủ của gen từ người con gái đó đem so sánh với những người khỏe mạnh bình thường của gia đình đó. Kết quả cho thấy, vị trí của nucleotit thứ 30 kể từ nucleotit đầu tiên trong vùng 5’UTR (lấy mạch 3’–5’ làm chuẩn) bị thay đổi từ A–T thành G–X. Có bao nhiêu dự đoán trong các dự đoán sau là đúng?
I. Đột biến trên là đột biến điểm.
II. Đột biến trên ADN làm thay đổi cấu trúc protein TRAMCAM dẫn đến chúng được hoạt hóa và gây ra bệnh buồn chán mãn tính.
III. Đột biến trên ADN có thể nằm ở vùng promoter do đó làm thay đổi sự liên kết của yếu tố phiên mã vào vùng promoter làm cho protein TRAMCAM được biểu hiện.
IV. Ở người bình thường, sản phẩm protein này được tạo ra bị bất hoạt.
V. Nếu đột biến trên không làm thay đổi khả năng liên kết với histon so với ban đầu thì có thể gen đột biến này không gây ra tính trạng bệnh.
Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:
Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: