THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1308
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1777

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Thời điểm gây đột biến gen hiệu quả nhất trong quá trình phân bào là:

A.
Kì trung gian.
B.
Kì giữa.
C.
Kì sau.
D.
Kì cuối.
Câu 2

Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?

A.
Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
B.
Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.
C.
Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.
D.
Sự không  phân li của NST trong nguyên phân.
Câu 3

Tần số đột biến tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?

A.
Loại tác nhân kích thích.
B.
Liều lượng và cường độ tác nhân kích thích
C.
Đặc điểm cấu trúc của gen.
D.
Cả A, B và C
Câu 4

Đột biến gen bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

A.
Đặc điểm và cấu trúc của từng gen
B.
Tác nhân ở môi trường ngoại cảnh hay trong tế bào
C.
Các điều kiện sống của sinh vật
D.
Cả A và B
Câu 5

Khi phân tử acridin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến

A.
Mất 1 nucleotit
B.
Đảo vị trí nucleotit
C.
Thay thế 1 nucleotit
D.
Thêm 1 nucleotit
Câu 6

Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là

A.
có hại cho cá thể.
B.
có lợi cho cá thể.
C.
làm cho cá thể có ưu thế so với bố, mẹ.
D.
không có hại cũng không có lợi cho cá thể.
Câu 7

Ở sinh vật, đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?

A.
Khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi 
B.
Cấu trúc của gen bị biến đổi gây ảnh hưởng đến kiểu gen 
C.
Ở thể đồng hợp và khi gặp điều kiện môi trường thích hợp 
D.
Khi quá trình tổng hợp Protein  bị rối loạn 
Câu 8

Nguyên nhân gây đột biến gen là gì?

A.
Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.
B.
Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của các yếu tố tự nhiên.
C.
Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học.
D.
Cả B và C đúng.
Câu 9

Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là:

A.
thay cặp nucleôtit này bằng cặp nucleôtit khác.
B.
mất một cặp nucleôtit.
C.
thêm một cặp nucleôtit.
D.
đảo vị trí cặp nuclêotit của 2 bộ ba mã hóa liền nhau.
Câu 10

Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm thay đổi một liên kết hiđro trong gen. Đó là dạng đột biến nào?

A.
Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một căp nuclêôtit khác loại
B.
hay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại,
C.
Thêm một cặp A - T.
D.
Mất một cặp G - X.
Câu 11

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

1. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại.

2. Đột biến điểm nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định.

3. Đột biến gen có thể làm cho alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit.

4. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 12

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A.
giảm 1
B.
giảm 2
C.
tăng 1
D.
tăng 2
Câu 13

Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:

A.
Một cặp nuclêôtit  
B.
Một hay một số cặp nuclêôtit
C.
Hai cặp nuclêôtit
D.
Toàn bộ cả phân tử ADN
Câu 14

Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:

A.
thường biến
B.
đột biến gen
C.
đột biến cấu trúc NST
D.
đột biến số lượng NST.
Câu 15

Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào?

1. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền.

2. Đột biến gen xuất hiện đột ngột gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước.

3. Đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc gen còn biến dị tổ hợp thì không.

4. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh.

Phương án đúng là:

A.
1, 2
B.
2, 3
C.
2, 4
D.
3, 4
Câu 16

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 17

Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

(1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin  (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm

(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

Số nhận định đúng là:

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 18

Giả sử một đoạn gen nhân tạo có khoảng 300 Nucleotid, dạng đột biến gen nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn (thay đổi nhiều axit amin hơn) các trường hợp còn lại?

A.
Thêm 1 cặp nu ở vị trí số 6
B.
Mất 3 cặp nu liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17
C.
Thay thế 1 cặp nu ở vị trí số 150
D.
Thay thế 2 cặp nu ở vị trí số 150 và số 300
Câu 19

Cho các nhận định sau về đột biến gen, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Đột biến xoma được nhân lên ở một mô và luôn được biểu hiện ở một phần cơ thể.

(2) Đột biến giao tử luôn được truyền lại cho đời sau.

(3) Đột biến gen chỉ xảy ra trong giảm phân.

(4)Tiền đột biến là đột biến xảy ra trên cả hai mạch của gen.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 20

Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met – Val – Ala – Asp – Gli – Ser – Arg…

Thể đột biến về gen này có dạng:

Met – Val – Ala – Glu – Gli – Ser – Arg…

Đột biến thuộc dạng:

A.
Thêm 3 cặp nucleotit.
B.
Thay thế 1 cặp nucleotit.
C.
Mất 3 cặp nucleotit.
D.
Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 21

Giả sử một phân tử 5-brom uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là

A.
1
B.
3
C.
4
D.
8
Câu 22

Một gen có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

A.
A = T = 7890; G = X =10110.
B.
A = T = 8416; G = x= 10784.
C.
A = T= 10110; G = X = 7890.
D.
A = T = 10784; G = X = 8416.
Câu 23

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

A.
Giảm đi 3. 
B.
Giảm đi 1. 
C.
Tăng thêm 1.
D.
Tăng thêm 3.
Câu 24

Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)?

(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân

(2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể

(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử

(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử

(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 25

Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala , bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 26

Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?

I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.

II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.

III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.

IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 27

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 28

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

A.
thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B.
thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C.
mất một cặp G-X
D.
mất một cặp A-T
Câu 29

Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?

A.
Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit
B.
Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961
C.
Gen m có số liên kết hidro là 3120
D.
Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800
Câu 30

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

A.
A = T = 524; G = X = 676.
B.
A = T = 676 ; G = X = 524.
C.
A = T = 526 ; G = X = 674.
D.
A = T = 674 ; G = X = 526.
Câu 31

Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là

A.
G = X = 10073, A = T = 1439
B.
G = X = 2527, A = T = 10073
C.
G = X = 1439, A = T = 10073
D.
G = X = 10073, A = T = 2527
Câu 32

Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?

A.
Tăng 10,2 Å
B.
Giảm 10,2 Å
C.
Tăng 20,4 Å
D.
Giảm 20,4 Å
Câu 33

Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng ba bộ ba mới, ba bộ ba cũ cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không làm ảnh hướng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:

A.
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
B.
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
C.
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
D.
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
Câu 35

Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:

3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:

A.
3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
B.
5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
C.
5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’
D.
5’... UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’
Câu 36

Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100  liên kết  hiđrô. Sau  khi xử lí  bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là

A.
A = T = 500; G = X = 700.
B.
A = T = 503; G = X =  697.
C.
A = T = 499; G = X = 701.
D.
A = T = 501; G = X = 699.
Câu 37

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A.
A=T =245; G =X=391.
B.
A=T=251; G =X =389
C.
A=T =246; G =X=390.
D.
A=T=247; G =X =390.
Câu 38

Một gen cấu trúc có chứa 1800 nuclêôtit và 20% số nuclêôtit loại A. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là

A.
A = T = 359, G = X = 541
B.
A = T = 360, G = X = 540.
C.
A = T = 361, G = X = 539
D.
A = T = 359, G = X = 540
Câu 39

Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 354 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

A.
120
B.
182
C.
118
D.
116
Câu 40

Gen A bị đột biến thành gen a, hai gen này có chiều dài bằng nhau nhưng gen a hơn gen A một liên kết hiđrô, chứng tỏ gen A đã xảy ra đột biến dạng:

A.
Mất 1 cặp A - T.
B.
Thêm 1 cặp G - X.
C.
Thay thế cặp A - T bằng G - X.
D.
Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Câu 41

Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:

I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 42

Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 43

Đột biến gen thường có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:

A.
Giá trị đột biến thay đổi tùy môi trường,
B.
Tần số đột biến tăng dần theo thời gian
C.
Tổng  tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 44

Đột biến gen làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

A.
mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen
B.
mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
C.
mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen
D.
mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen
Câu 45

Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

A.
Gen, ARN, prôtêin
B.
Gen, ARN.
C.
ARN, prôtêin
D.
Gen, prôtêin
Câu 46

Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?

A.
Mất một cặp A-T
B.
Mất một cặp G – X.
C.
Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
D.
Cả A và C
Câu 47

Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

A.
120
B.
119
C.
118
D.
180
Câu 48

Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

(4)Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 49

Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.

A.
2
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 50

Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:

A.
Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
B.
Không có alen lặn nào khác
C.
Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
D.
Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.