ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Hợp chất không có oxi của clo Hóa Học Lớp 10 Phần 1
Tìm tỉ lệ a : b thõa mãn những ý sau đây nung X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, với %H = 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5.
Trong 5,6 gam Fe với 2,4 gam S được hỗn hợp rắn M, nếu cho M vào HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2(đktc)?
Chọn phát biểu không đúng trong 4 ý sau về SO2, H2S?
Cho 20g X gồm Fe và S vào oxi thu được A rồi cho vào HCl được 6,72 lít hỗn hợp khí Y. Tính %Fe trong Y?
Cho Fe và FeS vào HCl dư được 8,96 lít hỗn hợp khí rồi cho đi qua Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen, hãy tính mFe?
Sau khi thu khí từ phản ứng sau vào NaOH dư thì số khí thoát ra?
(1) Na2SO3+ HCl → khí X
(2) KMnO4 → khí Y
(3) Ca(HCO3)2 + HCl → khí Z
(4) FeS + HCl → khí T
Cho 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (hoá trị II) vào nước được X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong X người ta cho X tác dụng với AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được Y. Cô cạn Y được mấy gam hỗn hợp muối khan?
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc) và bao nhiêu (g) hỗn hợp muối clorua.
Cho 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 vào HCl dư được A. Cho A vào NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Cho 37,6 gam CaO, CuO và Fe2O3 vào 0,6 lít HCl 2M thì được mấy muối khan?
4,8 gam một kim loại nào sau đây biết nó hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Đốt 16,8 g Fe trong clo thì thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cho 7,8 gam gồm Al và Mg vào HCl dư được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch thu được sẽ chứa mấy gam muối.
Trung hoà 200 ml NaOH 1,5M thì cần mấy thể tích dung dịch HCl 0,5M?
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí?
Dãy chất dùng để điều chế nước Ja – ven trong phòng thí nghiệm?
Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). X và Y là
Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là gì?
Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hiđro vào dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 11,2 lít khí bay ra (ở đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn, Mg lần lượt trong hỗn hợp ban đầu là?
Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D=1,1 g/ml). Nồng độ của chất tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
Lấy 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là:
Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
Chia 22,0 g hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8 g hỗn hợp 3 oxit.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (lít) khí H2 (đktc).
Giá trị của V là:
Hòa tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch muối MCl2 có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lit CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
Cho 14,05 gam hỗn hợp M2CO3 và M (m là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 20,475 gam muối khan. M là
Có các lọ đựng các chất rắn riêng biệt là CaO, CaCO3, MgO, Na2S, MgCO3. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl thì có thể phân biệt được mấy chất ?
Có các lọ đựng hoá chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3 , KCl Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận ra tối đa mấy chất ?
Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là: (đktc, Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
Cho lương dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là