THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1316
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5153

Ôn tập trắc nghiệm Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?

A.
Quán tính.
B.
Lực hấp dẫn của Trái Đất.
C.
 Gió.
D.
Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
Câu 2

Có hai vật trọng lượng P1 và P2 được bố trí sao cho vật 1 ở trên vật 2 và đặt trên mặt bàn nằm ngang. F là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Không kể trọng lực thì có bao nhiêu cặp lực - phản lực trong thí nghiệm đang xét ? 

A.
3 cặp
B.
2 cặp
C.
 4 cặp
D.
5 cặp
Câu 3

Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,81 m/s2

A.
4,905N.         
B.
49,05N.    
C.
490,5N.     
D.
500N.
Câu 4

Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km. Lực hấp dẫn giữa chúng là

A.
0,167.10-9N 
B.
0,167.10-3 N      
C.
0,167 N      
D.
1,67 N
Câu 5

Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

A.
1N.  
B.
2,5N.  
C.
5N.
D.
10N.
Câu 6

Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng 0,25 gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc trọng trường theo độ cao.Nếu thả vật từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất thời gian là

A.
5t
B.
2t
C.
t/2
D.
t/4
Câu 7

Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là “hành tinh sinh đôi” với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị gT = 9,81 m/s2

A.
13,37 m/s2
B.
8,88 m/s2
C.
 7,20 m/s2
D.
1,67 m/s2
Câu 8

 Cho tam giác vuông cân ABC vuông tại C,có cạnh huyền AB = R. Tại ba đỉnh A, B và C của tam giác, người ta đặt 3 chất điểm có khối lượng lần lượt là m, 2m và 3m. Tìm lực hấp dẫn tác dụng lên chất điểm tại C.

A.
\( 3\sqrt 5 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
B.
\( 6\sqrt 5 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
C.
\( 12 G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
D.
\( 6G\frac{{{m^2}}}{{{R^2}}}\)
Câu 9

Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính \( {\frac{R}{2}}\) Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một đoạn d, biết rằng khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.

A.
\( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
B.
\( F = GMm\frac{{7{d^2}+8dR + 2{R^2}}}{{8{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
C.
\( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
D.
\( F = GMm\frac{{7{d^2} - 8dR + 2{R^2}}}{{4{d^2}{{\left( {d - \frac{R}{2}} \right)}^2}}}\)
Câu 10

Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2

A.
429,3m/s2
B.
3,8m/s2
C.
2,0m/s2
D.
 47,2m/s2.
Câu 11

Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A.
tăng gấp đôi
B.
giảm đi một nửa
C.
 tăng gấp bốn.
D.
không đổi.
Câu 12

Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất

A.
Hai lực này cùng phương, cùng chiều
B.
 Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C.
Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D.
Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau
Câu 13

Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:

A.
1,35.10-5 N
B.
1,35.10-7 N
C.
3,38.10-5N
D.
3,38.10-6N
Câu 14

Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2

A.
4,905N
B.
 49,05N
C.
 490,05N
D.
491 N
Câu 15

Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A.
0,166 .10-9 N
B.
0,166 .10-3 N 
C.
0,166N
D.
 1,6N
Câu 16

Đặt hai quả cầu có khối lượng là m1 và m2 cùng trên một đường thẳng và giữ cho quả cầu 1 cố định. Khi đặt cho quả cầu 2 vào vị trí A thì lực hút giữa chúng là 36.10-4 N; khi đặt quả cầu 2 vào vị trí B thì lực hút giữa chúng là 9.10-4 N. Lực hút giữa chúng khi đặt quả cầu 2 vào trung điểm của đoạn AB là

A.
13,5.10-4 N
B.
22,5.10-4 N
C.
27.10-4 N
D.
16.10-4 N.
Câu 17

Người ta phóng một con tàu vũ trụ từ Trái Đất bay về hướng Mặt Trăng. Biết rằng khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính R của Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Hỏi ở cách tâm Trái Đất bao nhiêu thì lực hút của Trái Đất và của MặtTrăng lên con tàu vũ trụ sẽ cân bằng nhau?

A.
50R
B.
54R
C.
60R
D.
45R
Câu 18

Lực hấp dẫn giữa thầy Bảo và thầy Bình khi đứng cách nhau 20 cm là 9,7382.10-6 N. Biết thầy Bảo nặng hơn thầy Bình 7 kg, g = 10 m/s2. Trọng lượng thầy Bình là

A.
73 kg
B.
80 kg
C.
 730 N
D.
800 N.
Câu 19

Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g = 9,81 m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.

A.
278,2 m/s2
B.
24,8 m/s2
C.
3,88 m/s2
D.
6,2 m/s2.
Câu 20

Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s2.

A.
1,6N; nhỏ hơn.
B.
4N; lớn hơn
C.
16N; nhỏ hơn
D.
160N; lớn hơn
Câu 21

Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và  trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng:    

A.
1
B.
2
C.
1/2
D.
1/4
Câu 22

Một vật khối lượng 2kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là

A.
10 N
B.
2,5 N
C.
 5 N
D.
 20 N.
Câu 23

Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là: 

A.
3R
B.
2R
C.
R
D.
4R
Câu 24

Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng 0,25 gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc trọng trường theo độ cao.Nếu thả vật từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất thời gian là

A.
5t
B.
2t
C.
 t/2
D.
 t/4
Câu 25

Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi:

A.
4 lần      
B.
8 lần      
C.
16 lần
D.
64 lần
Câu 26

Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau một khoảng d mét. Khối lượng X gấp 4 lần Y. Khi X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng 

A.
1N
B.
4N
C.
8N
D.
16N
Câu 27

Trái Đất (TĐ) có khối lượng 6.1024kg, Mặt Trăng (MT) có khối lượng 7,2.1022kg. Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng là R = 3,84.108m. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Trên đường thẳng nối tâm của TĐ và MT, vật cách TĐ bao xa thì bị hút về phía TĐ và MT với những lực bằng nhau ?

A.
1,64.108 m
B.
2.36.108 m
C.
 4,36.108m
D.
3,46.108m
Câu 28

Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.

A.
Lớn hơn
B.
Nhỏ hơn
C.
Bằng nhau
D.
Chưa thể kết luận được
Câu 29

Một con tàu vũ trụ bay thẳng hướng từ trái đất (TĐ) tới mặt trăng (MT). Hỏi khi con tàu ở cách tâm TĐ một khoảng cách bằng bao nhiêu lần bán kính trái đất thì lực hút của TĐ và của MT lên con tàu cân bằng nhau. Biết khoảng cách từ tâm TĐ đến tâm MT gấp 60 lần bán kính TĐ và khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81lần, G = 6,67.10-11Nm2/kg2.

A.
57R
B.
6R
C.
13,5R
D.
54R
Câu 30

Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi vật ở độ cao h là 5N. Chọn giá trị đúng của h:

A.
3R
B.
2R
C.
9R
D.
R/3
Câu 31

Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là:

A.
1N
B.
5N
C.
2,5N
D.
10N
Câu 32

Chọn câu trả lời đúng: Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km. 

A.
2550km
B.
2650km
C.
2600km
D.
2700km
Câu 33

Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g = 9,8 m/s 2 . Biết bán kính trái đất 6.400 km. Độ cao của vật đối với mặt đất mà tại đó gia tốc rơi gh = 8,9 m/s 2 nhận giá trị bằng

A.
26.500 km
B.
62.500 km
C.
316 km.
D.
5.000 km.
Câu 34

Chia một vật khối lượng M thành 2 phần m1 và m2 rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định thì lực hấp dẫn giữa m1 và m2 lớn nhất khi

A.
m1 = 0,9M; m2 = 0,1M.
B.
m1 = 0,8 M; m2 = 0,2M
C.
m1 = 0,7M; m2 = 0, 3M 
D.
m1 = m2 = 0,5M
Câu 35

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt mặt trăng là g0 và bán kính mặt trăng là 1740 km.Ở độ cao h =3480 km so với bề mặt mặt trăng thì gia tốc rơi tự do bằng

A.
\( \frac{1}{9}{g_0}\)
B.
\( \frac{1}{3}{g_0}\)
C.
\( 3{g_0}\)
D.
\(9{g_0}\)
Câu 36

Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 10cm thì lực hút giữa chúng là 1,0672.10-7N. Khối lượng của mỗi vật là

A.
2kg
B.
4kg
C.
8kg
D.
16kg
Câu 37

Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200kg,bán kính 5m đặt cách nhau 10m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng

A.
2,668.10-6 N
B.
 2,204.10-8 N
C.
 2,668.10-8 N
D.
2,204.10-9 N
Câu 38

Biết bán kính Trái Đất là 6400km. Một quả cầu khối lượng m.Để trọng lượng của quả cầu bằng ¼ trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h bằng

A.
1600 km
B.
3200 km
C.
6400 km
D.
 12800km
Câu 39

Bán kính của trái đất là Rđ, của mặt trăng là RT. Nếu khối lượng riêng của cả hai như nhau thì tỉ số của gia tốc trọng trường trên bề mặt trái đất và bề mặt mặt trăng là: 

A.
\( \frac{{{R_d}}}{{{R_T}}}\)
B.
\( (\frac{{{R_d}}}{{{R_T}}})^2\)
C.
\( (\frac{{{R_d}}}{{{R_T}}})^3\)
D.
\( \frac{{{R_d}^3}}{{{R_T}^2}}\)
Câu 40

Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?

A.
Bằng nhau.
B.
Lớn hơn 6400 lần. 
C.
Lớn hơn 80 lần
D.
Nhỏ hơn 80 lần
Câu 41

Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu, để lực hút tăng 6 lần?

A.
Tăng 6 lần
B.
Tăng \(\sqrt6\) lần
C.
Giảm 6 lần
D.
Giảm \(\sqrt 6\) lần
Câu 42

Khi khối lượng hai vật đều tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực nhấp dẫn sẽ

A.
không đổi
B.
giảm còn một nửa
C.
tăng 2,25 lần
D.
giảm 2,25 lần .
Câu 43

Gia tốc của hòn đá ném thẳng lên sẽ

A.
nhỏ hơn gia tốc của hòn đá ném xuống 
B.
bằng gia tốc của hòn đá ném xuống
C.
giảm dần
D.
bằng không
Câu 44

Chọn câu sai?

A.
Trọng lực của vật là sức hút của Trái Đất lên vật
B.
Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính
C.
Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm
D.
Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg
Câu 45

Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ

A.
Định luật I Niutơn
B.
 Định luật II Niutơn
C.
Định luật III Niutơn
D.
Định luật vạn vật hấp dẫn
Câu 46

Trọng lực là

A.
Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật
B.
Lực hút giữa hai vật bất kì
C.
Trường hợp riêng của lực hấp dẫn
D.
 Câu A,C đúng
Câu 47

Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực

A.
tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
B.
tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C.
. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
D.
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Câu 48

Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.
Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg
B.
Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.
C.
Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.
D.
 Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.
Câu 49

Nếu bỏ qua lực quán tính li tâm do sự quay của Trái Đất, thì lực gấp dẫn do một vật ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn

A.
nhỏ hơn trọng lượng của vật 
B.
lớn hơn trọng lượng của vật
C.
bằng trọng lượng của vật
D.
bằng không
Câu 50

Chọn câu trả lời đúng. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là hai lực

A.
cân bằng
B.
trực đối
C.
cùng phương cùng chiều
D.
có phương không trùng nhau