THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1318
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4779

Ôn tập trắc nghiệm Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Vật Lý Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Chọn câu trả lời đúng: Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km. 

A.
 2550km
B.
2650km
C.
2600km
D.
2700km
Câu 2

Chọn câu trả lời đúng. Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính. Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào? 

A.
Không thay đổi
B.
Tăng bốn lần
C.
Giảm 4 lần
D.
Giảm 16 lần
Câu 3

Chọn câu trả lời đúng. Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính. Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào? 

A.
Không thay đổi
B.
Tăng bốn lần
C.
Giảm 4 lần
D.
Giảm 16 lần
Câu 4

Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn: 

A.
lớn hơn trọng lượng của hòn đá
B.
 nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C.
bằng trọng lượng của hòn đá
D.
bằng 0
Câu 5

Đơn vi ̣đo hằng số hấp dẫn

A.
kgm/s2
B.
 Nm 2 /kg 2
C.
m/s 2
D.
 Nm/s
Câu 6

Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A.
giảm đi 8 lần. 
B.
giảm đi một nửa. 
C.
giữ nguyên như cũ.
D.
tăng gấp đôi.
Câu 7

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây?

A.
Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.
B.
Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.
C.
Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo
D.
Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.
Câu 8

Tính độ cao mà ở đó gia tốc rơi tự do là 9,6 m/s2. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km, và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là 2,8 m/s2

A.
60 km
B.
63 km
C.
65 km
D.
67 km
Câu 9

Cho biết Trái Đất có khối lượng là M = 6.1024 kg, bán kính 6400 km, khối lượng của một tảng đá nằm trên mặt đất là m = 2,3 kg. Hỏi tảng đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?

A.
20 N
B.
22 N
C.
23 N
D.
24 N
Câu 10

Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A.
\( g = \frac{{GM}}{{{{R}^2}}}\)
B.
\( g = \frac{{GM}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
C.
\( g = \frac{{GMm}}{{{{R}^2}}}\)
D.
\( g = \frac{{GMm}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
Câu 11

Trái đất (TĐ) hút mặt trăng (MT) một lực bằng bao nhiêu biết khoảng cách giữa MT và TĐ là 38.107m, khối lượng của MT là 7,37.1022kg, và khối lượng TĐ là 6,0.1024kg, G = 6,67.10-11Nm2/kg2

A.
1,02.1020 N
B.
2,04.1020N
C.
2,04.1022N
D.
1,02.1010N
Câu 12

Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:

A.
 Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.
B.
 Trên xe ô tô.
C.
Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất
D.
Trên Mặt trăng.
Câu 13

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật, phát biểu nào dưới đây là sai?

A.
Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa.
B.
Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa
C.
 Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.
D.
 Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng.
Câu 14

Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.

A.
Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần
B.
Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.
C.
Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất
D.
Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.
Câu 15

Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:

A.
thể tích các vật.
B.
khối lượng và khoảng cách giữa các vật.
C.
môi trường giữa các vật
D.
khối lượng riêng của các vật.
Câu 16

Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường gần mặt đất, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?

A.
\( M = \frac{{g{R^2}}}{G}\)
B.
\( M = \frac{{g^2{R}}}{G}\)
C.
\( M = \frac{{{R^2}}}{gG}\)
D.
\( M = \frac{{g{R}}}{G^2}\)
Câu 17

Phát biểu nào sau đây là đúng?.

A.
Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B.
Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C.
Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D.
Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vât đó.
Câu 18

Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn

A.
cùng phương, cùng chiều.
B.
cùng độ lớn và cùng chiều.
C.
cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
D.
cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
Câu 19

Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó

A.
quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
B.
quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
C.
quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
D.
ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
Câu 20

Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đến tâm Trái Đất gấp

A.
56,5 lần.
B.
54 lần.
C.
48 lần.
D.
32 lần.
Câu 21

Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là

A.
324,7 m.
B.
640 m.
C.
649,4 m.
D.
325 m.
Câu 22

 Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng

A.
1 N.
B.
2,5 N.
C.
5 N.
D.
10 N.
Câu 23

Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 1,0672.10-8 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là

A.
0,204.1021 N.
B.
2,04.1021 N.
C.
22.1025 N.
D.
2.1027 N.
Câu 24

Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là

A.
2F.
B.
16F.
C.
8F.
D.
4F.
Câu 25

Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

A.
1,0672.10-8 N.
B.
1,0672.10-6 N.
C.
1,0672.10-7 N.
D.
1,0672.10-5 N.
Câu 26

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị

A.
lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B.
nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C.
bằng trọng lượng của hòn đá
D.
bằng 0.
Câu 27

Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:

A.
\(g = \frac{{G.M}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
B.
\(g = \frac{{G.M.m}}{{{R^2}}}\)
C.
\(g = \frac{{G.M}}{{R + h}}\)
D.
\(g = \frac{{G.M}}{{{R^2}}}\)
Câu 28

Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

A.
Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
B.
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C.
Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 29

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
B.
Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
C.
Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
D.
Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
Câu 30

Chọn đáp án đúng.

Trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật

A.
bất kỳ lúc nào.       
B.
khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất.
C.
khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất.
D.
không bao giờ.        
Câu 31

Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì

A.
Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với tổng bán kính Trái Đất và độ cao của vật.
B.
Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với tổng bán kính Trái Đất và độ cao của vật.
C.
Khối lượng của vật giảm.  
D.
Khối lượng của vật tăng.
Câu 32

Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là :

A.
bằng 500N.   
B.
bé hơn 500N.
C.
lớn hơn 500N.     
D.
phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
Câu 33

Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:

A.
\({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
B.
\({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
C.
\({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)
D.
\({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)
Câu 34

Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng

A.
1 N.
B.
2,5 N
C.
 5 N.
D.
10 N.
Câu 35

Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là

 

A.
 0,204.1021 N.
B.
 2,04.1021 N.
C.
22.1025 N.
D.
2.1027 N.
Câu 36

Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là G = 6,67.10-11N.m2/kg2 . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

 

A.
1,0672.10-8 N.
B.
1,0672.10-6 N.
C.
 1,0672.10-7 N.
D.
1,0672.10-5 N.
Câu 37

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị

A.
 lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B.
 nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C.
. bằng trọng lượng của hòn đá
D.
 bằng 0.
Câu 38

Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

A.
 Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
B.
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C.
 Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 39

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
B.
Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
C.
Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
D.
 Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
Câu 40

Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn:

A.
Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá
B.
Bằng trọng lượng của hòn đá
C.
 Lớn hơn trọng lượng hòn đá
D.
Bằng 0
Câu 41

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A.
Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ
B.
Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế
C.
Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật
D.
Trọng lượng của vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động
Câu 42

Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng

A.
và trọng lượng giảm đi
B.
và trọng lượng không đổi.
C.
không đổi còn trọng lượng giảm đi.  
D.
giảm còn trọng lượng tăng lên.
Câu 43

Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất

A.
khác độ lớn, cùng phương, cùng chiều
B.
cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
C.
khác độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
D.
có phương thay đổi và không trùng nhau
Câu 44

Gia tốc rơi tự do của các vật

A.
luôn bằng nhau
B.
phụ thuộc vào độ cao h
C.
như nhau ở mọi nơi trên mặt đất
D.
phụ thuộc khối lượng của vật
Câu 45

Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất

A.
là do lực hút Trái Đất lớn hơn lực hút của các hòn đá lên Trái Đất.
B.
sẽ luôn rơi nhanh chậm khác nhau do lực hút Trái Đất tác dụng lên chúng khác nhau
C.
với cùng gia tốc khi lực cản không khí tác dụng lên chúng rất nhỏ so với trọng lượng của chúng.
D.
với gia tốc bằng gia tốc khi chúng rơi trên Mặt Trăng.
Câu 46

Chọn phát biểu sai:

A.
Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó
B.
Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
C.
Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực
D.
Trọng lực tác dụng lên vật là không đổi.
Câu 47

Khi khoảng cách giữa hai vật tăng gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A.
tăng gấp 3
B.
giảm còn một phần ba
C.
tăng gấp 9
D.
giảm 9 lần
Câu 48

Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn

A.
lớn hơn trọng lực của hòn đá
B.
nhỏ hơn trọng lực của hòn đá
C.
bằng trọng lực của hòn đá
D.
bằng 0
Câu 49

Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ

A.
tăng đều theo độ cao h.
B.
giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính Trái Đất R.
C.
giảm đều theo độ cao h
D.
giảm theo tỉ lệ bình phương với độ cao h
Câu 50

Chọn ý sai. Công thức \({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\) được áp dụng cho 

A.
mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng
B.
các vật đồng chất và có dạng hình cầu
C.
hai chất điểm bất kì.
D.
 mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì.