THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1320
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động lực học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 712

Ôn tập trắc nghiệm Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Vật Lý Lớp 10 Phần 3

Câu 1

Chọn ý sai. Lực hấp dẫn

A.
là lực hút
B.
không có phản lực.
C.
giữ cho các hành tinh chuyển động tròn quanh Mặt Trời.
D.
 là lực tác dụng từ xa
Câu 2

Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do

A.
chuyển động theo quán tính.
B.
Mặt Trời và Trái Đất đều tròn.
C.
lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời.
D.
Trái Đất có chuyển động tự quay.
Câu 3

Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do

A.
chuyển động của các dòng hải lưu
B.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C.
lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời
D.
lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất
Câu 4

Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì

A.
\(g = G\frac{M}{{R + h}}\)
B.
\(g = G\frac{{{M^2}}}{{R + h}}\)
C.
\(g = G\frac{M}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)
D.
\(g = G\frac{M}{{{{\left( {R - h} \right)}^2}}}\)
Câu 5

Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là

A.
Anhxtanh 
B.
Cu−lông
C.
Faraday 
D.
Niutơn
Câu 6

Trọng lực tác dụng lên vật có

A.
độ lớn luôn thay đổi.
B.
điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
C.
điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
D.
điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
Câu 7

Chọn ý sai. Trọng lượng của vật

A.
là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật
B.
là trọng tâm của vật.
C.
kí hiệu là P
D.
được đo bằng lực kế
Câu 8

Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?

A.
Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg 
B.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
C.
Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên Trái Đất.
D.
Tại một nơi trên Trái Đất trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với gia tốc rơi tự do.
Câu 9

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì

A.
tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B.
có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
C.
tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
D.
không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật.
Câu 10

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn Fhd giữa chúng có biểu thức:

A.
\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{r}\)
B.
\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)
C.
\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1} + {m_2}}}{r}\)
D.
\({F_{hd}} = G\frac{{{m_1} + {m_2}}}{{{r^2}}}\)
Câu 11

Một vật khối lượng 1 kg, tại mặt đất có trọng lượng là 10 N. Khi vật ở một điểm cách tâm Trái đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì vật có trọng lượng bằng

A.
1 N.  
B.
2,5 N. 
C.
10 N.   
D.
5 N.
Câu 12

Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng

A.
R
B.
4R 
C.
\( \frac{R}{4} \)
D.
\( \frac{R}{2}\)
Câu 13

Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng

A.
81 N   
B.
27 N  
C.
3 N          
D.
1 N
Câu 14

Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ ra sao? Cho \(\left( V=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}} \right)\)

 

A.
Giảm đi 16 lần   
B.
Giảm đi 4 lần       
C.
Giảm đi 8 lần
D.
Giảm đi 64 lần
Câu 15

Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A.                  B.                  C.         D. 

A.
Giảm đi 8 lần 
B.
Giảm đi 1 nửa     
C.
Giữ nguyên như cũ      
D.
Tăng gấp đôi
Câu 16

Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km.  Hai thuyền có dịch chuyển lại gần nhau không

A.
Không        
B.
Có     
C.
Chúng đẩy nhau               
D.
Tùy thuộc khoảng cách
Câu 17

Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km.  So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của 1 quả cân có khối lượng 20g. Lấy  

A.
Nhỏ hơn  
B.
Bằng nhau           
C.
Lớn hơn   
D.
Chưa thể biết
Câu 18

Trên hành tinh X, gia tốc rơi tự do chỉ bằng  gia tốc rơi tự do trên mặt đất. Vậy nếu thả vật rơi từ độ cao h trên Trái Đất mất thời gian là t, thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất bao lâu là:

A.
4t  
B.
2t
C.
t/2     
D.
t/4
Câu 19

Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng một nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính Trái Đất bằng

A.
\(h=2651\) km
B.
h=9051 km
C.
h=15451 km
D.
h=4525,5 km
Câu 20

Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp bốn lần và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp bốn lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ?

A.
Tăng lên gấp bốn lần    
B.
Tăng lên gấp mười sáu lần
C.
Không thay đổi        
D.
Giảm đi bốn lần
Câu 21

Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng, biết khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.

A.
Tàu cách Trái Đất 44 lần bán kính Trái Đất.
B.
Tàu cách Trái Đất 64 lần bán kính Trái Đất.
C.
 Tàu cách Trái Đất 74 lần bán kính Trái Đất.    
D.
Tàu cách Trái Đất 54 lần bán kính Trái Đất.
Câu 22

Cho hai vật \({{m}_{1}}=16kg;{{m}_{2}}=4kg\). Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm, xác định vị trí đặt \({{m}_{3}}=4kg\) ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng

A.
m3 cách m1 40/3 cm và cách m2 20/3 cm  
B.
m3 cách m1 70/3cm và cách m2 20/3 cm
C.
m3 cách m1 20/3 cm và cách m2 50/3 cm         
D.
m3 cách m1 80/3 cm và cách m2 60/3 cm
Câu 23

Một vật có m = 20 kg. Tính trọng lượng của vật ở độ cao 4R so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường trên bề mặt đất là 10 m/s2.

A.
5 N   
B.
6 N 
C.
7  N 
D.
8 N
Câu 24

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là gMT = 1,6 m/s2 và bán kính Mặt Trăng RMT = 1740 km. Hỏi ở độ cao nào so với Mặt Trăng thì g = 1/9 gMT.

A.
8434 km     
B.
3480 km 
C.
8045 km 
D.
4580 km
Câu 25

Một vật có m = 10 kg khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là 100 N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?

A.
6,25N
B.
7,56N 
C.
4,25N 
D.
3,65N
Câu 26

Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng \(\frac{3}{4} \) bán kính trái đất biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất . 

A.
4,2 m/s2 
B.
3,2 m/s2      
C.
5,2 m/s2  
D.
6,2 m/s2
Câu 27

Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất là g=10 m/s2.

A.
\(\frac{40}{9}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
B.
\(\frac{30}{4}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
C.
\(\frac{6}{10}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
D.
\(\frac{30}{9}\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
Câu 28

Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời biết khối lượng của trái đất là . Khối lượng mặt trời là . Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là  

A.
4,557.1022 N  
B.
5,557.1022 N  
C.
3,557.1022 N 
D.
6,557.1022 N
Câu 29

Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?

A.
 r2 < 2r 
B.
r2 > r1     
C.
r2 = r  
D.
r2 = 2r1
Câu 30

Cho biết khối lượng Trái Đất là M = 6.1024 kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? 

A.
22,56 N  
B.
33,46 N                
C.
40,23 N    
D.
50,35 N
Câu 31

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

A.
532,325 N   
B.
232,653 N     
C.
835,421 N   
D.
405,625 N
Câu 32

Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn của hai xà lan hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển động.

A.
5,336.19-7 N 
B.
4,333.10-7 N
C.
6,222.10-8 N 
D.
8,333.10-9 N
Câu 33

Đơn vị đo hằng số hấp dẫn là đơn vị nào sau đây?

A.
 \(kgm/{{s}^{2}}\)
B.
\(N{{m}^{2}}/k{{g}^{2}}\)
C.
\(m/{{s}^{2}}\)
D.
Nm/s
Câu 34

Biết rằng R là bán kính Trái đất, g là gia tốc rơi tự do và G là hằng số hấp dẫn. Khối lượng Trái Đất là:

 

A.
\(M=\frac{{{R}^{2}}}{gG}\)
B.
\(M=\frac{R{{g}^{2}}}{G}\)
C.
\(M=\frac{g{{R}^{2}}}{G}\)
D.
\(M=\frac{Rg}{{{G}^{2}}}\)
Câu 35

Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng

A.
và trọng lượng giảm đi.   
B.
và trọng lượng không đổi.
C.
 không đổi còn trọng lượng giảm đi.      
D.
giảm còn trọng lượng tăng lên.
Câu 36

Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất

A.
 khác độ lớn, cùng phương, cùng chiều.      
B.
cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
C.
khác độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau.       
D.
 có phương thay đổi và không trùng nhau.
Câu 37

Gia tốc rơi tự do của các vật

A.
luôn bằng nhau.       
B.
phụ thuộc vào độ cao h.
C.
như nhau ở mọi nơi trên mặt đất.       
D.
phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 38

Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất

A.
 là do lực hút Trái Đất lớn hơn lực hút của các hòn đá lên Trái Đất.
B.
 sẽ luôn rơi nhanh chậm khác nhau do lực hút Trái Đất tác dụng lên chúng khác nhau.
C.
với cùng gia tốc khi lực cản không khí tác dụng lên chúng rất nhỏ so với trọng lượng của chúng.
D.
với gia tốc bằng gia tốc khi chúng rơi trên Mặt Trăng.
Câu 39

Chọn phát biểu sai:

A.
Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
B.
 Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
C.
Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực.
D.
 Trọng lực tác dụng lên vật là không đổi.
Câu 40

Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn

A.
 lớn hơn trọng lực của hòn đá.
B.
nhỏ hơn trọng lực của hòn đá.
C.
bằng trọng lực của hòn đá.      
D.
bằng 0.
Câu 41

Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ

A.
 tăng đều theo độ cao h.
B.
giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính Trái Đất R.
C.
giảm đều theo độ cao h.
D.
giảm theo tỉ lệ bình phương với độ cao h.
Câu 42

Chọn đáp án sai. Công thức \({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}} \) được áp dụng cho

 

A.
mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng.
B.
các vật đồng chất và có dạng hình cầu.
C.
hai chất điểm bất kì.
D.
mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì.
Câu 43

Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do

A.
chuyển động theo quán tính.                
B.
Mặt Trời và Trái Đất đều tròn.
C.
lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời.        
D.
Trái Đất có chuyển động tự quay.
Câu 44

Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do

A.
 chuyển động của các dòng hải lưu.     
B.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C.
 lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời.                 
D.
lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất.
Câu 45

Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì

 

A.
\(g=G\frac{M}{R+h}\)
B.
\(g=G\frac{{{M}^{2}}}{R+h}\)
C.
\(g=G\frac{M}{{{\left( R+h \right)}^{2}}}\)
D.
\(g=g\frac{M}{Rh}\)
Câu 46

Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là

A.
Anhxtanh.
B.
Faraday.  
C.
Cu−lông.      
D.
Niutơn.
Câu 47

Trọng lực tác dụng lên vật có

A.
 độ lớn luôn thay đổi.    
B.
 điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C.
 điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
D.
điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Câu 48

Chọn câu sai. Trọng lượng của vật

A.
 là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.   
B.
là trọng tâm của vật.
C.
kí hiệu là P.       
D.
được đo bằng lực kế.
Câu 49

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì

A.
tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B.
 tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
C.
có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật.
D.
không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật.
Câu 50

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn Fhd giữa chúng có biểu thức:

A.
\({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{r}\)
B.
\({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)
C.
\({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{r}\)
D.
\({{F}_{hd}}=G\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)