ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Tế bào nhân thực Sinh Học Lớp 10 Phần 1
Kí hiệu SER là của bào quan
Kí hiệu Lyzosom là của bào quan
Kí hiệu RER là của bào quan
Bào quan nào tham gia tạo đuôi của tinh trùng người
Bào quan nào tham gia tạo cổ của tinh trùng người
Lưới nội sinh chất nhẵn không có:
ADN nằm chủ yếu ở đâu trong tế bào:
Bào quan nào tạo thể đỉnh của đầu tinh trùng người
Các bào quan sau:
1. ribosom 2. lưới nội chất hạt 3. Golgi 4. ty thể 5. lạp thể 6. lưới nội chất trơn 7. tiêu thể 8.peroxysom
Bào quan có chức năng giải độc của TB là:
Nội dung không đúng với tiêu thể:
Thành phần hoá học của NST ở tế bào có nhân chuẩn là:
Bào quan nào sau đây có chức năng hô hấp trong tế bào:
Bào quan nào đảm nhận chức năng tiêu hoá ở tế bào động vật:
Bào quan nào sau đây có Ribosom bám:
Bào quan nào sau đây là nơi tổng hợp Protein:
Bào quan mang hệ men thuỷ phân axit của tế bào là
Nguyên sinh chất có tính chất, ngoại trừ:
Khi quan sát dưới kính hiển vi, dễ phát hiện vi sinh vật nào nhất trong các nhóm sau:
Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều lizoxom nhất?
Hoạt động của tế bào nào dưới đây tiêu tốn nhiều năng lượng nhất
Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
Tế bào có hình sợi dài thuộc tế bào?
Tế bào ruột cây bấc có hình dạng là
Tế bào có hình sao thuộc tế bào?
Tế bào thịt quả cà chua có hình dạng là:
Hình bên cạnh mô tả các tế bào thịt quả cà chua được quan sát dưới kính hiển vi, chúng là những tế bào có hình trứng, xếp rời rạc, màu hồng nhạt, thành phần nào đã giúp các tế bào có hình trứng?
Hình bên cạnh mô tả các tế bào biểu bì hành lá được quan sát dưới kính hiển vi, chúng là những tế bào có dạng đa giác xếp xít nhau, thành phần nào đã giúp các tế bào có hình dạng đa giác?
Cho các bước của quá trình quan sát tiêu bản cố định của tế bào rễ hành, sắp xếp các bước theo thứ tự đúng:
(1) Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh theo hướng nguồn sáng.
(2) Quan sát tế bào dưới vật kính x40.
(3) Quan sát tế bào dưới vật kính x10.
Những bào quan nào đa số chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Đều là các bào quan ở tế bào nhân thực.
(2) Đều có lớp màng đơn bao bọc.
(3) Đều có ở tế bào động vật và thực vật.
Có bao nhiêu đặc điểm giống nhau giữa ti thể và lục lạp?
Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là:
1.Ti thể có màng trong gấp nếp, còn lục lạp thì trơn nhẵn
2. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố
3. ATP được tạo ra ở ti thể dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào, còn ở lục lạp dùng cho pha tối
4. Ti thể có ở mọi loại tế bào nhân thực, còn lục lạp chỉ có ở tế bào có chức năng quang hợp.
5. Ti thể có chức năng hô hấp, lục lạp có chức năng quang hợp
Số phương án đúng là:
Cho các đặc điểm sau:
I. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể dảm nhận chức năng hô hấp.
II. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp.
III. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố.
IV. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật.
V. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN.
Số đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là
Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai?
Có bao nhiêu phát biểu đúng về tế bào trong các phát biểu sau?
1. Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
2. Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
4. Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
5. Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Các chức năng sau đây là của protein màng, trừ:
Các chức năng sau đây là của carbohydrat màng, trừ:
Chức năng của carbohydrat màng là:
Thành phần không đóng vai trò chức năng của màng là:
Các protein màng tế bào không có vai trò:
Giả thiết tế bào A và B đều có hình khối lập phương, tế bào A có tỉ lệ S/V = 0,3 , tế bào B có tỉ lệ S/V = 3 (đơn vị tính: \(\mu m\)). Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác? (Kích thước của tế bào tính theo độ dài một cạnh).
(1) Hai tế bào A và B đều có kích thước tương đương với kích thước của tế bào nhân sơ.
(2) Kích thước của tế bào B lớn hơn kích thước của tế bào A.
(3) Tế bào A có khả năng trao đổi chất và tốc độ sinh trưởng, phân chia nhanh hơn so với tế bào B.
Giả thiết tế bào A và B đều có hình khối lập phương, tế bào A có tỉ lệ S/V = 0,3 , tế bào B có tỉ lệ S/V = 3 (đơn vị tính: \(\mu m\) ). Cho các nhận định sau, nhận định nào chính xác? (Kích thước của tế bào tính theo độ dài một cạnh).
Giả thiết tế bào A và B đều có hình khối lập phương, tế bào A có tỉ lệ S/V= 0,3; tế bào B có tỉ lệ S/V = 3 (đơn vị tính: \(\mu m\) ). Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác? (Kích thước của tế bào tính theo độ dài một cạnh).
(1) Tế bào A có kích thước tương đương với kích thước tế bào nhân thực.
(2) Tế bào B có kích thước tương đương với kích thước tế bào nhân sơ.
(3) Tế bào A có kích thước bé hơn kích thước tế bào B.
Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
Cho các ý sau:
I. Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
II. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
III. Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây khi nói về đặc điểm của tế bào nhân thực?
1. Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
2. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
3. Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
4. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
5. Nhân chứa các nhiễm sắc thể , NST lại gồm ADN và protein
Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn không có ở tế bào nhân sơ là:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) ADN dạng trần, vòng
(3) ADN dạng xoắn, kép
(4) Không có các bào quan có màng bao bọc
Đặc điểm nào ở tế bào nhân sơ khác với tế bào nhân thực
Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Vi khuẩn cổ
(2) Xạ khuẩn
(3) Tảo
(4) Động vật
(5) Trực khuẩn
Chọn đáp án đúng trong số các đáp án sau:
Cấu trúc nào dưới đây có chức năng tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào?
Ở tế bào động vật, bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào là