THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Toán học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1356
Lĩnh vực: Toán học
Nhóm: Toán 12 - Mũ và Logarit
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3416

Ôn tập trắc nghiệm Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Toán Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Cho hàm số \(f(x)=e^{x-x^{2}}\) . Biết phương trình f''(x)=0 có hai nghiệm x1 , x2 . Tính \(x_1.x_2\)

A.
\(x_1.x_2=-\frac{1}{2} .\)
B.
\(x_1.x_2=-\frac{1}{4} .\)
C.
\(x_1.x_2=-\frac{1}{3} .\)
D.
\(x_1.x_2=-1\)
Câu 2

Tính đạo hàm của hàm số \(\begin{aligned} &y=\log _{2019}|x| \end{aligned}\) với \(x\ne 0\)

A.
\(y^{\prime}=\frac{x+1}{x \ln 2019}\)
B.
\(y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 2019}\)
C.
\(y^{\prime}=\frac{x}{ \ln 2019}\)
D.
\(y^{\prime}=\frac{-1}{x \ln 2019}\)
Câu 3

Cho hàm \(y=x[\cos (\ln x)+\sin (\ln x)]\). Khi đó \(y^{\prime \prime}-x y^{\prime}+2 y\) bằng với ? 

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 4

Cho hàm số \(f(x)=\ln 2018+\ln \left(\frac{x}{x+1}\right) \text { . }\)Tính \(\begin{aligned} S=\frac{1}{1}-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\ldots+\frac{1}{2017}-\frac{1}{2018} \end{aligned}\)

A.
\(\frac{1}{2017} \text { . }\)
B.
\(\frac{2018}{2017} \text { . }\)
C.
\(\frac{2017}{2018} \text { . }\)
D.
\(\frac{1}{2018} \text { . }\)
Câu 5

Cho hàm số \(y=\frac{\ln x}{x}\) . Khi đó \(2 y^{\prime}+x y^{\prime \prime}\) bằng với 

A.
\(-\frac{1}{x^{2}}\)
B.
\(2x^2\)
C.
1
D.
\(\frac{1}{x^{2}}\)
Câu 6

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt{2 m+1-x}}+\log _{3} \sqrt{x-m}\) xác định trên khoảng (2;3).

A.
\(m\in\{1;2;3\}\)
B.
\(m\in\{2;3\}\)
C.
\(m\in\{0;1;2;3;4;5\}\)
D.
\(m\in\{0;1;2;3;4\}\)
Câu 7

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\log \left(x^{2}-2 m x+4\right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)

A.
m>2
B.
m<-2
C.
-2<m<2
D.
Không tồn tại m.
Câu 8

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên [-2018; 2018] để hàm số\(y=\ln \left(x^{2}-2 x-m+1\right) \text { có }\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)

A.
2018
B.
2020
C.
4036
D.
1001
Câu 9

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y=\ln \left(-x^{2}+m x+2 m+1\right) \) xác định với mọi \(x \in(1 ; 2)\)

A.
\( m \geq \frac{3}{4}\)
B.
\( m \leq \frac{3}{4}\)
C.
\( m >\frac{3}{4}\)
D.
\( m < \frac{3}{4}\)
Câu 10

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\ln \left(x^{2}-2 x+m+1\right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)

A.
m>1
B.
m>2
C.
1<m<2
D.
m<0
Câu 11

\(\text { Giá trị lớn nhất của hàm số } y=2^{x+1}-\frac{4}{3} \cdot 8^{x} \text { trên }[-1 ; 0] \text { bằng }\)

A.
\(y_{\max}=\frac{1}{3}\)
B.
\(y_{\max}=\frac{2}{3}\)
C.
\(y_{\max }=0,9428 \text { . }\)
D.
\(y_{\max}=\frac{5}{6}\)
Câu 12

\(\text { Giá trị nhỏ nhất của hàm số } y=2^{x+1}-\frac{4}{3} \cdot 8^{x} \text { trên }[-1 ; 0] \text { bằng }\)

A.
\(y_{\min }=\frac{-1}{3} \text { . }\)
B.
\(y_{\min }=\frac{1}{3} \text { . }\)
C.
\(y_{\min }=\frac{2}{3} \text { . }\)
D.
\(y_{\min }=0 \text { . }\)
Câu 13

Hàm số \(y=x e^{-3 x}\) đạt cực đại tại 

A.
\(x=\frac{1}{3}\)
B.
\(x=\frac{1}{3e}\)
C.
x=e
D.
x=1
Câu 14

Đạo hàm của hàm số \(f(x)=\log _{2}\left|x^{2}-2 x\right|\) là 

A.
\(\frac{ x-2}{\left|x^{2}-2 x\right| \ln 2}\)
B.
\(\frac{2 x-2}{\left(x^{2}-2 x\right) \ln 2}\)
C.
\(\frac{2 x-2}{\left(x^{2}- x\right) \ln 2}\)
D.
\(\frac{2 x-1}{\left(x^{2}-2 x\right) \ln 2}\)
Câu 15

Tính đạo hàm của hàm số \(y=2^{x} \ln x-\frac{1}{e^{x}}\)

A.
\(\left(\frac{1}{x}+(\ln 2)(\ln x)\right)+\frac{1}{\mathrm{e}^{x}} \text { . }\)
B.
\(\left(\frac{1}{x}+(\ln 2)(\ln x)\right).\)
C.
1
D.
\(\left(\frac{1}{x}+\ln x\right)+\frac{1}{\mathrm{e}^{x}} \text { . }\)
Câu 16

Cho hàm số \(y=\frac{1}{x+1+\ln x} \text { với } x>0 \text { . Khi đó }-\frac{y^{\prime}}{y^{2}}\) bằng 

A.
\(1-\frac{1}{x} \text { . }\)
B.
\(1+\frac{1}{x^2+1} \text { . }\)
C.
1
D.
\(1+\frac{1}{x} \text { . }\)
Câu 17

Tính đạo hàm của hàm số \(y=\log _{9}\left(x^{2}+1\right)\)

A.
\(\frac{x+3}{\left(x^{2}+1\right) \ln 3} \text { . }\)
B.
\(\frac{x}{\left(x^{2}+1\right) \ln 3} \text { . }\)
C.
\(\frac{x+1}{\left(x^{2}+1\right) \ln 3} \text { . }\)
D.
\(\frac{x}{\left(x^{2}+3\right) \ln 3} \text { . }\)
Câu 18

Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{1-x}{2^{x}}\)

A.
\(\frac{\ln 2 \cdot(x-1)+2}{2^{x}}\)
B.
\(\frac{\ln 2 \cdot(x-1)-1}{2^{x}}\)
C.
\(\frac{ 2}{2^{x}\ln 2}\)
D.
\(\frac{ 1}{2^{x}\ln 2}\)
Câu 19

Đạo hàm của hàm số \(y=\log _{3}\left(x^{2}+x+1\right)\) là:
 

A.
\(\frac{x+1}{\left(x^{2}+x+1\right) \ln 3}\)
B.
\(\frac{2 x+1}{\left(x^{2}+x+1\right) \ln 3}\)
C.
\(\frac{2 x+1}{\left(x^{2}+x+2\right) \ln 3}\)
D.
\(\frac{1}{\left(x^{2}+x+1\right) \ln 3}\)
Câu 20

Đạo hàm của hàm số \(y=e^{1-2 x}\) là 

A.
\(y'=-2x \cdot e^{1-2 x}\)
B.
\(y'=5\cdot e^{1-2 x}\)
C.
\(y'=-2 \cdot e^{1-2 x}\)
D.
\(y'= e^{1-2 x}\)
Câu 21

Hàm số \(y=2^{x^{2}-3 x}\) có đạo hàm là 

A.
\((5 x-3) \cdot 3^{x^{2}-3 x} \cdot \ln 3\)
B.
\((2 x-3) \cdot 3^{x^{2}-3 x} \cdot \ln 3\)
C.
\((2 x-3) \cdot \ln 3\)
D.
\(3^{x^{2}-3 x} \cdot \ln 3\)
Câu 22

Hàm số \(y=2^{x^{2}-3 x}\) có đạo 

A.
\((2 x-3) 2^{x^{2}-3 x} \ln (2x-3)\)
B.
\((2 x-3) 2^{x^{2}-3 x} \)
C.
\(2^{x^{2}-3 x} \ln 2\)
D.
\((2 x-3) 2^{x^{2}-3 x} \ln 2\)
Câu 23

Tìm tập xác định D của hàm số \(y=\log _{2019}\left(4-x^{2}\right)+(2 x-3)^{-2019}\) là:

A.
\(\mathrm{D}=\left(-2 ; 0\right) \cup\left(\frac{3}{2} ; 2\right)\)
B.
\(\mathrm{D}=\left(-\infty ; \frac{3}{2}\right) \cup\left(\frac{3}{2} ; 2\right)\)
C.
\(\mathrm{D}=\left(-2 ; \frac{3}{2}\right) \cup\left(\frac{3}{2} ; 2\right)\)
D.
\(\mathrm{D}=\left(\frac{3}{2} ; 2\right)\)
Câu 24

Tập xác định của \(y=\ln \left(-x^{2}+5 x-6\right)\) là 

A.
\(D=(2;3)\)
B.
\(D=(3;5)\)
C.
\(D=(3;+\infty)\)
D.
\(D=(5;+\infty)\)
Câu 25

Tập xác định của hàm số \(y=\log _{2021}\left(3 x-x^{2}\right)\) là:

A.
\(D=(0 ; +\infty)\)
B.
\(D=(0 ; 3)\)
C.
\(D=(3 ; +\infty)\)
D.
\(D=(-\infty;0)\)
Câu 26

Tập xác định của hàm số \(y=\log _{3}\left(x^{2}-4 x+3\right)\) là:

A.
\(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
B.
\(D = \left( { - \infty ;-1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
C.
\(D = \left( { - \infty ;-1} \right)\)
D.
\(D = \left( { - \infty ;1} \right)\)
Câu 27

Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa \({}_{11}^{24}Na\) có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ  10-3mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng:

A.
5,1 lít 
B.
6,2 lít 
C.
4,8 lít
D.
7,3 lít
Câu 28

Ông B đến siêu thị điện máy để mua một cái laptop với giá 15,5 triệu đồng theo hình thức trả góp với lãi suất 2,5% một tháng. Để mua trả góp ông B phải trả trước 30% số tiền, số tiền còn lại ông sẽ trả dần trong thời gian 6 tháng kể từ ngày mua, mỗi lần trả cách nhau 1 tháng. Số tiền mỗi tháng ông B phải trả là như nhau và tiền lãi được tính theo nợ gốc còn lại ở cuối mỗi tháng. Hỏi, nếu ông B mua theo hình thức trả góp như trên thì số tiền phải trả nhiều hơn so với giá niêm yết là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không đổi trong thời gian ông B hoàn nợ và hàng tháng ông B đều trả tiền đúng hạn. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn)

A.
1628000 đồng
B.
2325000 đồng
C.
1384000 đồng
D.
970000 đồng
Câu 29

Trong kinh tế vĩ mô (macroeconomics), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác. Theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Ngược lại với lạm phát là giảm phát. Một chỉ số lạm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả".

Hình minh hoạ: Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ1950 tới 1994

Giả sử tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trong năm 2016 dự báo vào khoảng là 2,5 % và tỉ lệ này không thay đổi trong 10 năm tiếp theo. Hỏi nếu năm 2016, giá xăng là 10.000 NDT/ lít thì năm 2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít? ( kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

A.
12488 NDT/ lít
B.
12480 NDT/ lít
C.
12490 NDT/ lít
D.
12489 NDT/ lít
Câu 30

Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức \(f(t)=A{{e}^{rt}}\), trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng \(\left( r>0 \right)\), t (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần.

A.
5ln 20 giờ
B.
5ln 10 giờ
C.
\(10{\log _5}10\) giờ
D.
\(10{\log _5}20\) giờ
Câu 31

Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất kép theo quý 2%. Hỏi sau 2 năm người đó lấy lại được tổng là bao nhiêu tiền?

A.
171 triệu
B.
117,1 triệu
C.
160 triệu
D.
116 triệu
Câu 32

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép 1%/tháng. Gửi được hai năm 4 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số tiền người đó rút được là:

A.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{27}} - 1} \right]\) triệu đồng
B.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{27}} - 1} \right]\) triệu đồng
C.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{28}} - 1} \right]\) triệu đồng
D.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{28}} - 1} \right]\) triệu đồng
Câu 33

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép 1%/tháng. Gửi được hai năm 6 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số tiền người đó rút được là:

A.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{30}} - 1} \right]\) triệu đồng
B.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{29}} - 1} \right]\) triệu đồng
C.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{30}} - 1} \right]\) triệu đồng
D.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{30}} - 1} \right]\) triệu đồng
Câu 34

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép 1%/tháng. Gửi được hai năm 3 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số tiền người đó rút được là:

A.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{26}} - 1} \right]\) triệu đồng
B.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{27}} - 1} \right]\) triệu đồng
C.
\(100.\left[ {{{(1,01)}^{27}} - 1} \right]\) triệu đồng
D.
\(101.\left[ {{{(1,01)}^{26}} - 1} \right]\) triệu đồng
Câu 35

Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 năm với lãi suất 7,56% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi, hỏi số tiền người đó thu được (cả vốn lẫn lãi) sau 5 năm là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) ?

A.
22,59 triệu đồng.
B.
20,59 triệu đồng.
C.
19,59 triệu đồng.
D.
21,59 triệu đồng.
Câu 36

Một người gửi 6 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 năm với lãi suất 7,56% một năm. Hỏi sau bao nhiêu năm người gửi sẽ có ít nhất 12 triệu đồng từ số tiền gửi ban đầu? (giả sử lãi suất  không thay đổi)

A.
10 năm
B.
9 năm
C.
8 năm
D.
15 năm
Câu 37

Bà A gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép (đến kì hạn mà người gửi  không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp) với lãi suất 7% một năm. Hỏi sau 2 năm bà A thu được lãi là bao nhiêu (giả sử lãi suất  không thay đổi) ?

A.
15 ( triệu đồng).
B.
14,49 ( triệu đồng). 
C.
20 ( triệu đồng).
D.
14,50 ( triệu đồng). 
Câu 38

Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5% một năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi được nhập vào vốn ban đầu. Sau n năm (\(n\in {{\mathbb{N}}^{*}}\)), nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất  không thay đổi, người đó nhận được

A.
\(100.{\left( {1,05} \right)^{n - 1}}\) triệu đồng.
B.
\(100.{\left( {1,05} \right)^{2n}}\) triệu đồng.
C.
\(100.{\left( {1,05} \right)^n}\) triệu đồng.
D.
\(100.{\left( {1,05} \right)^{n + 1}}\) triệu đồng.
Câu 39

Một người gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 8% một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau 15 năm, số tiền người ấy nhận về là bao nhiêu? (làm tròn đến đơn vị nghìn đồng)

A.
117.217.000 VNĐ.
B.
417.217.000 VNĐ
C.
317.217.000 VNĐ
D.
217.217.000 VNĐ
Câu 40

Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % người xem mua sản phẩm là \(P(x)=\frac{100}{1+49{{e}^{-0.015x}}},x\ge 0\). Hãy tính số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.

A.
333
B.
343
C.
330
D.
323
Câu 41

Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức \(M\left( t \right)=75-20\ln \left( t+1 \right),t\ge 0\) (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%?

A.
24.79 tháng
B.
23 tháng
C.
24 tháng
D.
22 tháng
Câu 42

Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: \(m\left( t \right)={{m}_{0}}{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{\frac{t}{T}}}\), trong đó \({{m}_{0}}\) là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon \(^{14}C\) là khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?

A.
2378 năm
B.
2300 năm
C.
2387 năm
D.
2400 năm
Câu 43

Nam định mua một chiếc xe máy theo phương thức trả góp. Theo phương thức này sau một tháng kể từ khi nhận xe phải trả đều đặn mỗi tháng một lượng tiền nhất định nào đó, liên tiếp trong vòng 24 tháng. Giả sử giá xe máy thời điểm Nam mua là 16 triệu (đồng) và giả sử lãi suất công ty tài chính cho vay tiền  là 1% một tháng trên số tiền chưa trả. Với mức phải trả hàng tháng gần với kết quả nào sau đây nhất thì việc mua trả góp là chấp nhận được ?

A.
755 ngàn mỗi tháng
B.
751 ngàn mỗi tháng
C.
826 ngàn mỗi tháng
D.
861 ngàn mỗi tháng
Câu 44

Cường độ một trận động đất M được cho bởi công thức \(M=\log A-\log {{A}_{0}}\), với A là biên độ rung chấn tối đa và \({{A}_{0}}\) là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở gần đó đo được 7,1 độ Richter. Hỏi trận động đất ở San Francisco có biên độ gấp bao nhiêu trận động đất này.

A.
1,17
B.
2,2
C.
15,8
D.
4
Câu 45

Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức \(S=A.{{e}^{Nr}}\) (trong đó A: là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người.

A.
2026
B.
2022
C.
2020
D.
2025
Câu 46

Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 50 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức \(T=A{{(1+r)}^{n}}\), trong đó A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kì hạn gửi. Tính tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền.

A.
\( \approx 176,676\) triệu đồng
B.
\( \approx 178,676\) triệu đồng
C.
\( \approx 177,676\) triệu đồng
D.
\( \approx 179,676\) triệu đồng
Câu 47

Một sinh viên được gia đình gửi tiết kiệm số tiền vào ngân hàng với số tiền là 20 triệu đồng theo mức kì hạn 1 tháng với lãi suất tiết kiệm là 0,4%/tháng. Nếu mỗi tháng anh sinh viện rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu tiền để sau 5 năm, số tiền vừa hết?

A.
375.594,84 đồng
B.
357.549,84 đồng
C.
537.594,84 đồng
D.
573.594,84 đồng
Câu 48

Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể  thức lãi kép kỳ hạn 1 quý với lãi suất 1,65% một quý. Hỏi sau bao lâu người đó có được ít nhất 20 triệu đồng cả vốn lẫn lãi từ số vốn ban đầu?

A.
sau khoảng 4 năm 6 tháng
B.
sau khoảng 4 năm 3 tháng
C.
sau khoảng 4 năm 2 tháng
D.
sau khoảng 4 năm 9 tháng
Câu 49

Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi đơn, kì hạn 3 tháng với lãi suất 3% một quý. Hỏi người đó phải gửi trong ngân hàng ít nhất bao lâu, số tiền thu về hơn gấp hai số tiền vốn ban đầu?

A.
102 tháng
B.
103 tháng
C.
100 tháng
D.
101 tháng
Câu 50

Năng lượng giải toả E của một trận động đất tại tâm địa chấn ở M độ Richte được xác định bởi công thức: \(\log \left( E \right)=11,4+1,5M\). Vào năm 1995, Thành phố X xảy ra một trận động đất 8 độ Richte và năng lượng giải toả tại tâm địa chấn của nó gấp 14 lần trận động đất ra tại thành phố Y vào năm 1997. Hỏi khi đó độ lớn của trận động đất tại thành phố Y là bao nhiêu? ( kết quả làm tròn đến hàng phần trục)

A.
7,2 độ Richte
B.
7,8 độ Richte
C.
8,3 độ Richte
D.
6,8 độ Richte