THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1377
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4141

Ôn tập trắc nghiệm Tiêu hóa ở động vật Sinh Học Lớp 11 Phần 4

Câu 1

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?  

A.
Tiêu hoá hoá.                                 
B.
Chỉ tiêu hoá cơ học.
C.
Chỉ tiêu hoá và cơ học.
D.
Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 2

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?

A.
Tiêu hoá hoá và cơ học.
B.
Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C.
Chỉ tiêu hoá cơ học.       
D.
Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 3

Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

A.
Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B.
Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C.
Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D.
Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 4

Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A.
Tiêu hóa ngoại bào.                    
B.
Tiêu hoá nội bào.
C.
Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D.
Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 5

Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:

A.
Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B.
Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
C.
Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin.
D.
Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
Câu 6

Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn.
II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt.
III. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
I. động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
II. động vật ngành ruột khoang (sứa, thủy tức, sán hô…), giun dẹp (sán lông, sán lá, sán dây…).
III. động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).
IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng…).

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Hình vẽ sau đây mô tả cấy tạo dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Đây là loại dạ dày có 4 ngăn đặc trưng cho động vật nhai lại.
II. Dại cỏ là nơi có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn xenlulozo.
III. Dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsinh giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 9

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?
I. Có ruột ngắn.
II. Có manh tràng kém phát triển.
III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.
IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 10

Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.
III. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
IV. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Trong các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?

I. Dạ dày đơn to.

II. Ruột non dài.
III. Răng hàm sắc. 
IV. Răng nanh phát triển.

V. Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy protein.

VI. Có vi sinh vật phân hủy xenlulo sống cộng sinh.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 12

Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là

A.
0
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 13

Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào?

I. Cử động co thắt từng phần.

II. Cử động quả lắc.
III. Cử động nhu động. 
IV. Cử động phản nhu động.

A.
I, II, III, IV
B.
II, III, IV
C.
I, III
D.
I, II, III
Câu 14

Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A.
Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. 
B.
Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C.
Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
D.
Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
Câu 15

Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

A.
Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
B.
Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C.
Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D.
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ.
Câu 16

Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.

A.
Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.
B.
Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
C.
Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D.
Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
Câu 17

Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là

A.
dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
B.
chỉ nuốt thức ăn.
C.
vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
D.
nhai thức ăn trước khi nuốt.
Câu 18

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?

A.
Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B.
Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C.
Trâu, bò, cừu, dê.
D.
Ngựa, thỏ, chuột.
Câu 19

Trâu bò chỉ ăn cỏ nhưng trong máu của các loài động vật có hàm lượng axit amin rất cao.
Nguyên nhân là vì

A.
cỏ có hàm lượng protein và axit amin rất cao.
B.
ruột của trâu, bò không hấp thụ axit amin.
C.
trâu, bò có dạ dày túi nên tổng hợp tất cả các axit amin cho riêng mình.
D.
trong dạ dày trâu, bò có vi sinh vật chuyển hóa đường thành axit amin và protein.
Câu 20

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?

A.
Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
B.
Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.
C.
Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D.
Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 21

Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

A.
II, III, IV.
B.
I, II, III.
C.
I, III, IV.
D.
I, II, IV.
Câu 22

Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?

A.
Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.
B.
Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng.
C.
Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
D.
Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).
Câu 23

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

A.
Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày
B.
Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già
C.
Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già
D.
Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già
Câu 24

Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?

A.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
B.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
D.
Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 25

Trong mề gà (dạ dày của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi nhỏ này là để

A.
cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
B.
tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
C.
giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học. 
D.
tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
Câu 26

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan

A.
thực quản.
B.
ruột non
C.
dạ dày.
D.
ruột già.
Câu 27

Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức

A.
Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B.
Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
C.
Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D.
Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
Câu 28

Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là:

A.
Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
B.
Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
C.
Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D.
Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
Câu 29

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức

A.
tiêu hóa nội bào.
B.
tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C.
tiêu hóa ngoại bào.
D.
túi tiêu hóa.
Câu 30

Tiêu hóa là quá trình

A.
biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
B.
biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C.
làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
D.
biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
Câu 31

 Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?

A.
Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B.
Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C.
Ngựa, thỏ, chuột.
D.
Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 32

Ý nào sau đây là đúng với chức năng răng của thú ăn cỏ?

A.
Răng cửa giữ và giật cỏ.
B.
Răng nanh giữ và giật cỏ.
C.
Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D.
Cả A, B và C
Câu 33

Vì sao gà thường hay ăn các hạt sạn và sỏi nhỏ

A.
Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa
B.
Chúng cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho gà
C.
Giúp tăng nhu động ruột
D.
Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn trong mề
Câu 34

Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của

A.
dạ dày
B.
thực quản
C.
ruột non
D.
ruột già
Câu 35

Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được?

A.
Biến đổi cơ học  và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B.
Biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào tế bào.
C.
Biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D.
Biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 36

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A.
Tiêu hóa ngoại bào.
B.
Tiêu hoá nội bào.
C.
Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D.
Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 37

Sự tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống sự tiêu hóa ở

A.
Ống tiêu hóa
B.
Cơ thể chưa có cơ quan tiêu hóa
C.
Túi tiêu hóa
D.
Tiêu hóa nội bào
Câu 38

Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống với quá trình

A.
tiêu hóa ở trùng đế giày
B.
tiêu hóa của thuỷ tức
C.
tiêu hóa ở động vật ăn thực vật
D.
tiêu hóa ở động vật ăn thịt
Câu 39

Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa tiêu hoá?

A.
Tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn
B.
Tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim
C.
Tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa
D.
Tiếp tục tiêu hóa nội bào
Câu 40

Hình thức tiêu hóa ở ruột khoang là:

A.
Tiêu hóa nội bào
B.
Tiêu hóa cơ học và hóa học trong túi tiêu hóa
C.
Tiêu hóa trong ống tiêu hóa
D.
Tiêu hóa nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa
Câu 41

Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hoá ngoại bào đến nội bào?

A.
Ruột khoang
B.
C.
Trùng giày
D.
Ruột khoang, cá và trùng giày
Câu 42

Nhóm nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào 

A.
Động vật không xương sống
B.
Động vật có xương sống
C.
Động vật đơn bào
D.
Động vật đa bào
Câu 43

Sinh vật tiết enzyme phân giải các chất hữu cơ trong môi trường rồi hấp thụ các chất dinh dưỡng đơn giản, đó là hình thức

A.
Tiêu hóa nội bào
B.
Tiêu hóa ngoại bào
C.
Vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào
D.
Không thuộc các kiểu trên
Câu 44

Nội dung nào dưới đây về hoạt động tiêu hóa của động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là không đúng

A.
Thức ăn được tiếp nhận vào trong cơ thể qua hiện tượng thực bào.
B.
Thức ăn được tiêu hóa nhờ các enzyme thủy phân của bộ máy Golgi
C.
Chủ yếu là tiêu hóa nội bào
D.
Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày là những động vật chưa có cơ quan tiêu hóa.
Câu 45

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, sự biến đổi thức ăn trong tế bào được gọi là

A.
Tiêu hóa nội bào
B.
Đồng hóa
C.
Chuyển hóa nội bào
D.
Dị hóa
Câu 46

Tiêu hoá là:

A.
Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B.
Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C.
Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể
D.
Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 47

Nghiên cứu hình ảnh sau đây về cấu tạo dạ dày ở một nhóm loài động vật và các phát biểu tương ứng:


(1) được gọi là dạ cỏ, là nơi có một số vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải xenlulôzơ.

(2) được gọi là dạ lá sách, là cỏ đã lên men bởi vi sinh vật được hấp thụ bớt glucose và sau đó được ợ lên miệng để nhai lại.

(3) được gọi là dạ tổ ong, là lưu trữ nơi thức ăn sau khi được nhai kỹ ở miệng và được hấp thụ bớt nước trước khi chuyển vào (4).

(4) được gọi là dạ múi khế, được xem là dạ dày chính thức ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chứa pepsin và HCl để tiêu hóa protein chứa trong cỏ và được tạo ra bởi vi sinh vật.

(5) Quá trình tiêu hóa diễn ra ở (3) là quá trình chủ yếu giúp biến đổi xenlulôzơ và tạo ra nguồn cung cấp phần lớn protein cho động vật nhai lại.

(6) Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này gồm ba quá trình biến đổi cơ học, biến đổi sinh học và biến đổi hóa học.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?

A.
Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
B.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi tiêu hóa mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản
C.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa) và nội bào
D.
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa
Câu 49

Phát biểu nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người

A.
Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học
B.
Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học
C.
Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học
D.
Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học
Câu 50

Các hình dưới đây lần lượt mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày và thủy tức.

Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hóa ở trùng giày và quá trình tiêu hóa ở thủy tức là

A.
ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng
B.
ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào
C.
ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào
D.
 ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào thành các chất đơn giản rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những chất đơn giản, dễ sử dụng