ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Hô hấp ở động vật Sinh Học Lớp 11 Phần 3
Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
Hô hấp ngoài là:
Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí
(1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt
(3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp
(5) dày và luôn ẩm ướt (6) có sự lưu thông khí
Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào?
Trong các loài động vật dưới đây, loài nào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
I. Trùng roi II. Cua III. Châu chấu IV. Cào cào V. Giun đất
Số phương án đúng là
Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang.
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Mang có khả năng mở rộng.
(4) Mang có diềm nắp mang.
Số phương án trả lời đúng là:
Xếp các câu trả lời theo nồng độ giảm dần oxi từ cao đến thấp và chiều đi của máu:
Oxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm và tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở
Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
(1) diện tích bề mặt lớn
(2) mỏng và luôn ẩm ướt
(3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp
(5) có sự lưu thông khí
(6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang
(7) cách sắp xếp của mao mạch trong mang
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương?
Hô hấp ngoài là:
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
Côn trùng hô hấp
Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự:
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào?
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
Giải thích nào là phù hợp nhất?
Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì:
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ
Ở bò sát, chim và thú, sự thông khí ở phổi chủ yếu nhờ
Sự lưu thông khí ở phổi của chim được thực hiện nhờ sự:
Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là:
Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì
Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ
Phát biểu không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất
Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào
Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang
Hệ thống hô hấp nào dưới đây không có quan hệ mật thiết với việc cung cấp máu?
Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?
Về hoạt động trao đổi khí ở người, cho các phát biểu sau đây:
I. Hoạt động hấp thu khí oxy xảy ra chủ yếu giữa phế nang và các mao mạch bao quanh phế nang.
II. Sự lưu thông khí diễn ra trong phế nang xảy ra theo một chiều nên hiệu quả trao đổi khí cao.
III. Chưa đến 50% lượng oxy đi vào qua ống hô hấp được hấp thu ở phế nang, phần lớn được thải ra ngoài.
IV. Để tăng hiệu quả trao đổi khí qua phế nang, số lượng phế nang ngày càng ít và kích thước phế nang ngày càng tăng.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Nguyên nhân nào sau đây cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn
Khi nói về hoạt động hô hấp của cá, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:
I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang.
II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.
IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ.
Số phát biểu chính xác là:
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào chính xác
Ở chim, trong hệ thống hô hấp của chúng không xuất hiện khí cặn vì
Trong số các đối tượng sống sau đây, đối tượng nào không hô hấp nhờ mang?
Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng
Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua:
Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật