ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh Học Lớp 10 Phần 1
Đặc điểm nào không có trong vận chuyển thấm qua màng tế bào
Trong tiêu chảy mất nước người ta chuyển dung dịch G 5% là dung dịch đẳng trương để bù
Trong tiêu chảy mất nước để bù nước và điên giải người ta truyền dung dịch NaCl 9‰, đó là dung dịch
Đặc điểm của túi ẩm bào, ngoại trừ
Hiện tượng trao đổi chất nào minh hoạ hiện tượng "uống" của tế bào
Túi nào bổ sung màng cho tế bào
Túi nào không làm cho màng tế bào hao đi
"bơm" Ca++ có nhiều ở vị trí nào trong tế bào
Trao đổi chất nào tạo túi thải cặn bã
Trao đổi chất nào tạo túi có sự tham gia của "lớp áo"
Trao đổi chất nào tạo túi có sự tham gia của các sợi actin để gia cố
Trao đổi chất nào tạo túi "đặc hiệu"
Ở tế bào động vật những túi nào được kết hợp với tiêu thể sơ cấp
Vận chuyển nào tạo túi "chất rắn"
Vận chuyển nào tạo túi "bài tiết"
Vận chuyển nào tạo túi "dịch"?
Đặc điểm nào có trong trao đổi chất kiểu thụ động
Đặc điểm nào có trong trao đổi chất kiểu chủ động
Đặc điểm nào có trong trao đổi chất qua trung gian
"bơm" H+ có trên
Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất còn được gọi là
"bơm" K+ - Na+ khi sử dụng hết 1 phân tử ATP vận chuyển
Cho các hiện tượng sau:
1. ẩm bào, 2. khuyếch tán đơn thuần, 3. nội thực bào, 4. vận chuyển chủ động, 5. Thực bào, 6. vận chuyển trung gian, 7. vận chuyển qua kênh liên kết, 8. ngoại tiết bào, 9. túi bài tiết, 10. "bơm" K+ - Na+
Trao dổi chất khổng phải kiểu vận chuyển thấm gồm:
Cho các hiện tượng sau:
1. ẩm bào, 2. khuyếch tán đơn thuần, 3. nội thực bào, 4. vận chuyển chủ động, 5. Thực bào, 6. vận chuyển trung gian, 7. vận chuyển qua kênh liên kết, 8. ngoại tiết bào, 9. túi bài tiết, 10. "bơm" K+ - Na+
Trao đổi chất kiểu vận chuyển thấm gồm:
Tế bào hồng cầu người trong môi trường NaCl 9‰ có hiện tượng
Tế bào hồng cầu người trong môi trường NaCl 20‰ có hiện tượng
Cho các dung dịch sau:
1. G 10%, 2. NaCl 9‰, 3. G 5%, 4. G 20%,
5. Ringe, 6. nước cất 2 lần, 7. NaCl 20‰
Dung dịch đẳng trương của tế bào hồng cầu người là
Môi trường nhược trương là
Vận chuyển ẩm thực bào có đặc điểm
Môi trường ưu trương là
Đặc điểm nào có trong vận chuyển ẩm thực bào qua màng tế bào:
Protein màng có chức năng tạo tính bám dính là
Cấu trúc nào đảm nhận chức năng trao đổi chất với môi trường
Đặt tế bào hồng cầu vào 1 dung dịch, người ta thấy tế bào hồng cầu bị vỡ, vậy môi trường của dung dịch này là:
Tại sao khi làm phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, khi quan sát dưới kính hiển vi, chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá?
Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, người ta chọn mẫu vật là lá thài lài tía không phải vì:
Aldosteron là một hoocmon trong cơ thể làm tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn xa và ống góp. Điều nào sau đây không thể xảy ra nếu thụ thể tiếp nhận aldosteron bị hỏng?
Để tái thiết lập trật tự phân bố nồng độ ion Na+ và K+ 2 bên màng tế bào cần có vai trò của:
Trên màng tế bào hoạt động, bơm Na+/K+ cho phép:
Xét các phát biểu sau về bơm Na - K
1. Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào
2. Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
3. Hoạt động của bơm Na - K đôi khi không cần năng lượng
4. Hoạt động của bơm Na - K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp
5. Bơm Na - K có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
6. Chuyển K+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Có bao nhiêu phát biểu trên không đúng về vai trò của bơm Na - K?
Có bao nhiếu ý sau đây đúng về bơm Na – K?
(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp
(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Phương án trả lời đúng là:
Trong thí nghiệm quan sát sự co nguyên sinh ở tế bào thực vật, khi nhỏ nước muối loãng vào tiêu bản, tế bào thay đổi như thế nào?
Tại sao khi làm phản ứng co nguyên sinh ở tế bào thực vật, khi quan sát dưới kính hiển vi, chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá?
Cho các bước sau:
(1) Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào chính giữa hiển vi trường, quan sát bằng vật kính x10.
(2)Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía, sau đó đặt lên phiến kính trên đó đã nhỏ sẵn 1 giọt nước cất, sau đó đặt lamen lên mẫu vật.
(3) Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá, sau đó quan sát bằng vật kính x40.
(4) Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt dung dịch nước muối loãng vào rìa lamen rồi dùng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lamen hút dung dịch để đưa nhanh dung dịch nước muối vào vùng có tế bào.
(5) Đưa lại tiêu bản vào kính hiển vi để quan sát hiện tượng co nguyên sinh.
Trình tự thực hiện thí nghiệm quan sát hiện tượng co nguyên sinh là:
Cho các bước thí nghiệm như sau:
(1) Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía, sau đó đặt lên phiến kính trên đó đã nhỏ sẵn 1 giọt nước cất, sau đó đặt lamen (lá kính) lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước còn dư ở phía ngoài.
(2) Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào chính giữa hiển vi trường, rồi quay vật kính x10 để quan sát vùng có mẫu vật.
(3) Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá, sau đó chuyển sang vật kính x40 để quan sát cho rõ hơn.
(4) Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi, dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt dung dịch nước muối loãng vào rìa lamen rồi dùng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lamen hút dung dịch để đưa nhanh dung dịch nước muối vào vùng có tế bào.
Đưa lại tiêu bản vào kính hiển vi để quan sát hiện tượng, lúc này ta thấy khí khổng xảy ra hiện tượng gì?
Đặt tế bào hồng cầu vào 1 dung dịch, người ta thấy tế bào hồng cầu co rúm lại, vậy môi trường của dung dịch này là:
Đặt tế bào hồng cầu vào 1 dung dịch, người ta thấy tế bào hồng cầu bị vỡ, vậy môi trường của dung dịch này là:
Cắt 1 lát biểu bì củ hành tím, đặt vào 1 dung dịch, sau 1 thời gian soi dưới kính hiển vi, người ta quan sát được hình ảnh trong tiêu bản như sau:
Dung dịch này là dung dịch:
Cho hình ảnh sau:
Tế bào hồng cầu trong cơ thể người có hình dạng được mô tả trong hình B. Khi lấy hồng cầu ra và để vào 1 dung dịch, sau vài phút, quan sát dưới kính hiển vi người ta thấy hiện tượng được mô tả trong hình A. Dung dịch này là dung dịch:
Cho hình ảnh sau:
Tế bào hồng cầu trong cơ thể người có hình dạng được mô tả trong hình A. Khi lấy hồng cầu ra và để vào 1 dung dịch, sau vài phút, quan sát dưới kính hiển vi người ta thấy hiện tượng được mô tả trong hình B. Dung dịch này là dung dịch: