ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh Học Lớp 10 Phần 2
Có 3 dung dịch chứa cùng 1 chất có nồng độ khác nhau nhưng người ta quên dán nhãn. Do vậy kĩ thuật viên đã thực hiện thí nghiệm cho tế bào hồng cầu vào 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch trên. Sau vài phút, họ quan sát được hiện tượng được mô tả dưới hình vẽ sau:
Vậy, nồng độ các chất trong dung dịch xếp theo thứ tự tăng dần là:
Có 3 dung dịch chứa cùng 1 chất có nồng độ khác nhau nhưng người ta quên dán nhãn. Do vậy kĩ thuật viên đã thực hiện thí nghiệm cho tế bào biểu bì rễ hành tím vào 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch trên. Sau vài phút, họ quan sát được hiện tượng được mô tả dưới hình vẽ sau:
Vậy, nồng độ các chất trong dung dịch xếp theo thứ tự tăng dần là:
Khi thực hiện thí nghiệm ở tế bào rễ hành, ta quan sát được hiện tượng sau theo thứ tự 1-2-3:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Cho các nhận định sau về quá trình ẩm bào, nhận định nào đúng?
(1) Ẩm bào là "tế bào ăn" các sản phẩm như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... có kích thước lớn.
(2) Ẩm bào xảy ra liên tục ở màng của hầu hết các tế bào.
(3) Đặc biệt hiện tượng này xảy ra nhanh ở một số tế bào như ở đại thực bào.
Hiện tượng ẩm bào xảy ra ở đâu?
Cholesterol, một số virus gây viêm gan, bại liệt, AIDS vào trong tế bào qua hình thức:
Sự tạo thành các túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:
Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ:
Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ:
Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ
Các chất sau đây đều khuếch tán qua lớp lipid kép, trừ:
Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
Thành phần lipid chủ yếu trên màng tế bào là:
Đặc tính nào sau đây không phải của protein màng:
Thành phần màng tế bào gồm có protein và
Kiểu vận chuyển nào dưới đây tiêu tốn năng lượng
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP.
II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein.
VI. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ ( , O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
Đặc điểm giống nhau giữa hình thức xuất nhập bào và vận chuyển chủ động là
Trao đổi khí ở phổi: O2 bị khuếch tán từ không khí phế nang vào máu do
Trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu vào tế bào do
Trao đổi khí ở phổi: CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang do
Trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu vào tế bào do
Trao đổi khí ở tế bào: nồng độ O2 trong máu cao hơn tế bào
Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ?
Trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch tán từ?
Sự trao đổi khí ở tế bào xảy ra như thế nào?
Protein di chuyển ra khỏi tế bào qua các bào quan theo hướng:
Khi nói đến quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hấp thụ chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP.
II. Hấp thụ bị động theo chiều gradien nồng độ.
III. Hấp thụ thụ động, các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
IV. Các quá trình hấp thụ đều xảy ra một cách chủ động.
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về sự vận chuyển chủ động qua màng tế bào?
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP.
II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein.
IV. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ ( , O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
Đặc điểm giống nhau giữa quá trình nhập bào và xuất bào là:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi so sánh về sự khác nhau giữa quá trình nhập bào và xuất bào?
(1) Nhập bào là quá trình đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất còn xuất bào là ngược lại, không làm biến dạng màng sinh chất.
(2) Nhập bào là quá trình tiêu tốn năng lượng còn xuất bào thì không.
(3) Nhập bào là phương thức vận chuyển đưa các chất vào trong tế bào còn xuất bào là ngược lại.
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng xuất bào và nhập bào đều làm màng tế bào rộng ra.
(2) Quá trình xuất bào cũng cần cung cấp calci và năng lượng.
(3) Thực bào (phagocytosis) là "tế bào ăn" các sản phẩm như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... có kích thước rất nhỏ.
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng nhập bào làm màng tế bào thu hẹp lại.
(2) Hiện tượng thực bào xảy ra ở trên màng hầu hết các tế bào.
(3) Nhập bào và xuất bào đều là hình thức vận chuyển chất ra vào tế bào bằng cách biến đổi hình dạng của màng sinh chất.
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng xuất bào làm màng tế bào thu hẹp lại.
(2) Bằng cách xuất bào, các protein và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào.
(3) Quá trình nhập bào tiêu tốn năng lượng còn quá trình xuất bào không tiêu tốn năng lượng.
Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về trao đổi ion khoáng?
Đặc điểm của vận chuyển tích cực là:
Quá trình nào dưới đây không tiêu tốn ATP?
Điều dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là:
Hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là:
Sự khác nhau giữa 2 hình thức trên là:
Cho 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng được mô tả trong hình dưới đây, cùng với các nhận định:
I. Hình thức 1 không cần sự tham gia của protein, hình thức 2 cần sự tham gia của protein.
II. Hình thức 1 và 2 đều cần năng lượng tham gia.
III. Hình thức 1 xảy ra cùng chiều gradient nồng độ, hình thức 2 xảy ra ngược chiều gradient nồng độ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Cho 3 hình thức vận chuyển các chất qua màng được mô tả như hình dưới đây:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về các hình thức này:
(1) Các chất tan trong lipit được vận chuyển nhờ hình thức 1.
(2) Hình thức 2 là hình thức khuếch tán các chất cần cung cấp năng lượng.
(3) Hoạt động của bơm natri-kali là một ví dụ điển hình cho hình thức 3.
Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào được mô tả như hình sau:
Phát biểu này sau đây đúng?
Hình ảnh dưới đây mô tả sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng cách nào?
Hình ảnh dưới đây mô tả sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng cách nào?