ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh Học Lớp 10 Phần 5
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ (CO2, O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động
I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
Khi đặt tế bào trong môi trường có nồng độ chất tan cao thì sẽ xảy ra hiện tượng:
Các phát biểu sau nói về sự hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào:
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là:
Đối với các phân tử có kích thước lớn, không thể đi qua các lỗ màng thì sẽ được tế bào đưa vào trong bằng hình thức:
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?
Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm chỉ cho nước và các đường đơn đi qua. Dung dịch trong tế bào chứa 0,03M saccarôzơ, 0,02M glucôzơ. Đưa tế bào này vào cốc chứa dung dịch 0,01M saccarôzơ, 0,01M glucôzơ và 0,01M galactôzơ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Glucozo đi từ ngoài vào trong tế bào.
II. Galactozo đi từ bên trong tế bào ra ngoài.
III. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào.
IV. Thể tích tế bào tăng so với ban đầu.
V. Nếu thay màng tế bào này bằng loại màng chỉ có 2 lớp phôtpholipit thì các chất trên không đi qua màng tế bào.
Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang?
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là?
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau?
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
Thẩm thấu là hiện tượng:
Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây?
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là đúng?
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì đi qua được. Tế bào hồng cầu sẽ co lại khi ở trong môi trường nào?
Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, sự khuếch tán các chất tan phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Cho biết hoạt động nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng?
Hoạt động không sử dụng năng lượng từ ATP là
Hình thức vận chuyển các chất trong đó có sự biến dạng của màng sinh chất là
Khi bị viêm họng, bị đau răng sâu, nếu ngậm nước muối loãng thì sẽ làm hạn chế được bệnh. Nước muỗi loãng đã làm cho
Ủ 10 hạt ngô (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi. Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10 phôi lên kính hiển vi để quan sat, mẫu thí nghiệm có màu xanh là
Rau đang bị héo, nếu chúng ta tưới nước vào rau thì sẽ có thể làm cho rau tươi trở lại. nguyên nhân là vì
Ở ruột non, các axit amin đi từ dịch ruột vào tế bào lông ruột chủ yếu theo con đường
Ở ống thận, nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là:
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức
Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?
Khi tiến hành ẩm bào, tế bào có thể chọn các chất cần thiết trong số hàng loạtcác chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào là nhờ trên màng tế bào có
Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?
Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
1. Vận chuyển qua màng tế bao nhờ kênh prôtêin
2. Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào
3. Vận chuyển các chất có kích thứơc lớn qua màng tế bào
4. Vận chuyển Ca2+ qua màng tế bào
5. Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
Trong sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào, năng lượng ATP được cung cấp cho?
Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
Xuất bào là phương thức:
Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào là