THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1435
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Cấu trúc của tế bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2817

Ôn tập trắc nghiệm Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh Học Lớp 10 Phần 6

Câu 1

Một ion

A.
Có thể tự do qua màng tế bào.
B.
Được vận chuyển theo cơ chế thụ động.
C.
Được vận chuyển theo cơ chế hoạt động.
D.
Cả B và C
Câu 2

Phát biểu  nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?

A.
Cần ATP
B.
Cần kênh prôtêin đặc hiệu   
C.
Dùng để vận chuyển nước
D.
Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
Câu 3

Điều kiện của vận chuyển chủ động là

A.
Không tiêu tốn năng lượng
B.
Tiêu tốn năng lượng.
C.
Cần “máy bơm”.
D.
Cả B, C
Câu 4

Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A.
Không phân cực, kích thước lớn
B.
Phân cực, kích thước lớn.
C.
Không phân cực, kích thước nhỏ.
D.
Phân cực, kích thước nhỏ.
Câu 5

Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?

A.
Đồng trương
B.
Ưu trương
C.
Nhược trương
D.
Đẳng trương
Câu 6

Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

A.
Dung dịch NaCl 0,2M
B.
Dung dịch NaCl 0,1M
C.
Dung dịch NaCl 0,5 M
D.
Nước cất.
Câu 7

Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là dung dịch

A.
có áp suất thẩm thấu nhỏ
B.
nhược trương
C.
đẳng trương.
D.
ưu trương
Câu 8

Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

A.
A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương
B.
A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương
C.
A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương
D.
A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương
Câu 9

Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:

A.
Thu nước
B.
Mất nước
C.
Không có sự trao đổi nước qua màng
D.
Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
Câu 10

Trong môi trường đẳng trương:

A.
Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào
B.
Nước ra khỏi tế bào
C.
Nước vào tế bào
D.
Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
Câu 11

Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức

A.
biến dạng màng và vận chuyển chủ động
B.
khuếch tán qua kênh và vận chuyển thụ động
C.
khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh
D.
thụ động và chủ động
Câu 12

Có các kiểu vận chuyển các chất qua màng nào?

A.
Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động
B.
Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào
C.
Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào
D.
Xuất nhập bào
Câu 13

Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trưòng diễn ra như thế nào?

A.
Vận chuyển thụ động
B.
Vận chuyển chủ động
C.
Xuất nhập bào
D.
Cả A, B, C đều đúng
Câu 14

Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do.

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào.

(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh.

(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào.

(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 15

Cho các tế bào lá cây và tế bào hồng cầu của người vào trong giọt nước cất trên phiến kính, một lúc sau quan sát các tế bào này dưới kính hiển vi ta thấy:

A.
Các tế bào lá cây bị phá vỡ, các tế bào hồng cầu không bị phá vỡ.
B.
Cả hai loại tế bào này có cấu trúc giữ nguyên.
C.
Các tế bào lá cây không bị phá vỡ, các tế bào hồng cầu bị phá vỡ.
D.
Cả hai loại tế bào này đều bị phá vỡ.
Câu 16

Tế bào nào sẽ bị vỡ trong môi trường ưu trương?

A.
Tế bào hồng cầu
B.
Tế bào động vật còn nhân
C.
Tế bào thực vật
D.
Không có tế bào nào bị vỡ
Câu 17

Vì sao bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho héo, chết

A.
Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
B.
Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
C.
Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài.
D.
Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao làm lông hút bị chết hàng loạt
Câu 18

Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho

A.
Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
B.
Làm cho cây héo, chết.
C.
Làm cho cây chậm phát triển.
D.
Làm cho cây không thể phát triển được.
Câu 19

Để quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng, một học sinh làm thí nghiêm như sau: cho 1 lớp biểu bì lá lẻ bạn (thài lài tía) vào dung dịch muối ưu trương 8% (nồng độ muối cao hơn trong tế bào), sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(1).., học sinh này tiếp tục thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(2)... Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:

A.
co nguyên sinh/ co nguyên sinh nhiều hơn
B.
trương nước/ trương nước nhiều hơn
C.
co nguyên sinh/ phản co nguyên sinh
D.
cả tế bào co lại/ cả tế bào co lại nhiều hơn
Câu 20

Trong ẩm thực, quả ớt sừng thường được tỉa thành hình hoa để trang trí. Ở vỏ quả ớt, mặt trong hút nước hoặc mất nước nhanh và nhiều hơn mặt ngoài. Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào

A.
nước cất để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài
B.
môi trường đẳng trương để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
C.
nước muối ưu trương để mặt ngoài mất nước nhiều hơn mặt trong. 
D.
nước đường ưu trương và lạnh để ớt tươi lâu.
Câu 21

Ngâm một miếng su hào có kích thước k=2x2 cm, trọng lượng p=100g trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ

A.
k>2x2cm, p>100g.
B.
k< 2x2cm, p<100g.
C.
k = 2x2cm, p = 100g.
D.
tăng gấp đôi so với trước lúc ngâm.
Câu 22

Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?

A.
Màng tế bào đã bị phá vỡ
B.
Tế bào chất đã bị biến tính
C.
Nhân tế bào đã bị phá vỡ
D.
Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Câu 23

Thí nghiệm co nguyên sinh có ý nghĩa:

A.
Xác định tế bào đang sống hay đã chết
B.
Xác định tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
C.
Xác định khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
D.
Cả A và C
Câu 24

Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?

(1) Tế bào đang sống hay đã chết

(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé

(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu

(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là?

A.
(1), (2)
B.
(2), (3)
C.
(3), (4)
D.
(1), (3)
Câu 25

Co nguyên sinh là hiện tượng?

A.
Cả tế bào co lại
B.
Màng nguyên sinh bị dãn ra
C.
Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
D.
Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 26

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A.
ưu trương.
B.
đẳng trương.
C.
nhược trương.
D.
bão hoà.
Câu 27

Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là

A.
Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng
B.
Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương
C.
Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật
D.
Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng
Câu 28

Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển qua màng tế bào:

A.
Theo khuynh hướng nồng độ.
B.
Ngược với khuynh hướng nồng độ
C.
Theo khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP
D.
Ngược với khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP
Câu 29

Chất nào dưới đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid của màng sinh chất?

A.
O2
B.
Glucozo
C.
Na+
D.
Saccarozo
Câu 30

Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?

A.
O2, CO2
B.
Ca2+
C.
K+
D.
H2O
Câu 31

Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là

A.
Những chất tan trong lipit
B.
Chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực.
C.
Các đại phân tử Protein có kích thước lớn
D.
A và B.
Câu 32

Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là

A.
chỉ có ở tế bào nhân thực.
B.
không cần tiêu tốn năng lượng.
C.
từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao hơn.
D.
không cần các kênh protêin xuyên màng.
Câu 33

Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất

A.
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.
B.
từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.
C.
Có kích thước lớn như vi khuẩn, bào quan và tiêu tốn năng lượng.
D.
có kích thước nhỏ qua màng sinh chất đã chết, không tiêu tốn năng lượng.
Câu 34

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển

A.
Tiêu tốn năng lượng
B.
Không tiêu tốn năng lượng
C.
Nhờ máy bơm đặc biệt của nàng
D.
Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
Câu 35

Vận chuyển thụ động:

A.
Cần tiêu tốn năng lượng.
B.
Không cần tiêu tốn năng lượng.
C.
Cần có các kênh protein.
D.
Cần các bơm đặc biệt trên màng.
Câu 36

Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây

A.
Hoà tan trong dung môi
B.
Dạng tinh thể rắn
C.
Dạng khí
D.
Dạng tinh thể rắn và khí
Câu 37

Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính, thấm bớt nước thừa và dem quan sát dưới kính hiển vi. Hiện tượng mà bạn ấy có thể thấy là

A.
tế bào biểu bì không bị co nguyên sinh và các khí khổng đóng.
B.
tế bào biểu bì co nguyên sinh và các khí khổng đóng.
C.
tế bào biểu bì không bị co nguyên sinh và các khí khổng mở.
D.
tế bào biểu bì co nguyên sinh và các khí khổng mở.
Câu 38

Một học sinh làm thí nghiệm về co nguyên sinh như sau :

- Thí nghiệm 1: Tách lớp biểu bí lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính và đem quan sát dưới kính hiển vi.

- Thí nghiệm 2 : Nhỏ một giọt nước muối loãng vào rìa lá kính, lấy giấy thấm hút phía ngược lại, đem quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào bị co nguyên sinh.

Giải thích nào sau đây là đúng về hiện tượng co nguyên sinh trên đây?

A.
Môi trựờng tế bào ngoài nhược trương, nừớc trong tế bào bị hút ra ngoài.
B.
Môi trường tế bào ngoài đẳng trương, dịch bào không thay đổi.
C.
Môi trường tế bào ngoài ưu trương, dịch bào thẩm thấu ra ngoài.
D.
Môi trường tế bào ngoài nhược trương, màng tế bào tách ra khỏi thành tế bào.
Câu 39

Một học sinh làm thí nghiệm về co và phản co nguyên sinh như sau :

- Thí nghiệm 1 : Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính lên trên rồi đem quan sát dưới kính hiển vi.

- Thí nghiệm 2 : Nhỏ một giọt nước muối loãng vào rìa lá kính, lấy giấy thấm hút phía ngược lại, đem quan sát dưới kính hiển vi.

- Thí nghiệm 3 : Làm giống thí nghiệm 2 nhưng thay muối bằng nước cất.

Hình ảnh bạn quan sát được lần lượt từ lần 1 đến lần 3 là:

A.
Khí khổng mở → Khí khổng đóng → Khí khổng mở.
B.
Khí khổng đóng → Khí khổng mở → Khí khổng đóng.
C.
Khí khổng mở → Khí khổng đóng → Khí khổng đóng.
D.
Khí khổng đóng → Khí khổng mở → Khí khổng mở.
Câu 40

Hiện tượng thẩm thấu là

A.
Sự khuếch tán của các chất qua màng.
B.
Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
C.
Sự khuếch tán của các ion qua màng.
D.
Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Câu 41

Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế

A.
Vận chuyển thụ động.
B.
Thẩm thấu.
C.
Thẩm tách.
D.
Vận chuyển chủ động.
Câu 42

Câu nào sau đây không đúng khi nói về trao đổi chất qua màng tế bào

A.
Dựa vào sự khuếch tán qua màng, người ta chia dung dịch thành 3 loại : ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
B.
 Khuếch tán là hiện tượng các chất hoà tan trong nước được vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C.
Những chất trao đổi qua màng tế bào thường là những chất hoà tan trong môi trường nước.
D.
Nước thấm qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp hơn gọi là thẩm thấu.
Câu 43

Câu nào sau đây không đúng khi nói về môi trường xung quanh tế bào?

A.
Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương.
B.
Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.
C.
Nếu môi trường bên trong tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan ở bên ngoài tế bào thì gọi là môi trường đẳng trương.
D.
Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường đẳng trương.
Câu 44

Một tế bào có nồng độ chất tan là 0,9%. Dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào?

A.
Dung dịch NaCl 0,8%.
B.
Dung dịch NaCl 0,9%.
C.
Dung dịch NaCl 1%,
D.
Dung dịch NaCl 0,2%.
Câu 45

Chất nào sau đây không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu

A.
H+, glucôzơ.
B.
Na+, axit amin.
C.
Axit nuclêic.
D.
Nước, K+.
Câu 46

Chất nào sau đây chỉ có thể đi qua màng bằng con đường xuất nhập bào

A.
Pôlisacarit.
B.
Glucôzơ.
C.
Rượu êtanol.
D.
Vitamin.
Câu 47

Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh prôtêin xuyên màng đặc hiệu của glucôzơ không hoạt động?

A.
Glucôzơ sẽ được hoạt tải vào tế bào.
B.
Glucôzơ sẽ không vào được tế bào.
C.
Glucôzo sẽ khuếch tán trực tiếp qua màng.
D.
Glucôzo sẽ được màng tế bào bọc lại và nuốt vào trong tế bào.
Câu 48

Ete là chất gây mê có thể tan trong lipit đi vào trong tế bàọ bằng cách nào sau đây?

A.
Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc hiệu.
B.
Qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào.
C.
Vận chuyển chủ động qua màng.
D.
Ẩm bào bằng biến dạng màng tế bào.
Câu 49

Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là:

A.
kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu.
B.
kích thước của chất vận chuyển nhỏ ỉớn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch nồng độ.
C.
có ATP, kênh prôtêin vận chuyển đặc hiệu.
D.
có sự thẩm thấu hoặc khuếch tán.
Câu 50

Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì các tế bào sẽ có hình dạng như thế nào?

A.
tất cả trương nước nhưng hình dạng không đổi.
B.
tất cả sẽ bị co nguyên sinh, nhăn nheo lại.
C.
tất cả trương nước và bị vỡ ra.
D.
tất cả đều có dạng hình cầu.