ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn Toán Lớp 10 Phần 1
Một hình chữ nhật (ABCD ) có AB = 8 và AD = 6. Trên đoạn (AB ) lấy điểm (E ) thỏa BE = 2 và trên (CD ) lấy điểm (G ) thỏa CG = 6. Người ta cần tìm một điểm (F ) trên đoạn (BC ) sao cho (ABCD ) được chia làm hai phần màu trắng và màu xám như hình vẽ. Và diện tích phần màu xám bé hơn ba lần diện tích phần màu trắng. Điều kiện cần và đủ của điểm (F ) là
Cho các số thực dương (x ), (y ), (z ). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = \frac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{xy + 2yz + zx}}\)
Cho bất phương trình \( 4\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {3 - x} \right)} \le {x^2} - 2x + m - 3\). Xác định m để bất phương trình nghiệm đúng với ( x thuộc [ - 1;3 ] ).
Biểu thức \( P = \frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{c}{{a + b}}\), với mọi giá trị của (a, b, c > 0 ). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Giải bất phương trình \( \sqrt {3x - 2} + \sqrt {x + 3} \ge {x^3} + 3x - 1(x \in R)\), ta được tập nghiệm là \( S = \left[ {\frac{a}{b};c} \right]\) với (a,b,c thuộc N*), phân số \( \frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó (a + b + c ) bằng
Hàm số \(y = \frac{4}{x} + \frac{9}{{1 - x}}\) với (0 < x < 1 ), đạt giá trị nhỏ nhất tại \( x = \frac{a}{b}\) (a, b nguyên dương, phân số \( x = \frac{a}{b}\) tối giản). Khi đó (a + b ) bằng
Giải bất phương trình \(\frac{2-x}{1-2 x} \geq 3\)
Giải bất phương trình \(\frac{4 x-6}{7}<x+3\)
Giải bất phương trình \(\sqrt{x^{2}-|x-2|} \leq x\)
Tìm nghiệm của bất phương trình \(\begin{aligned} &(x-1)(4 x-5)(2 x-4)>0 \text { thỏa mãn }|x|<1 \text { . } \end{aligned}\)
Giải bất phương trình \(\frac{1}{x-1}>\frac{1}{x-2}-\frac{1}{x+2}\)
Giải bất phương trình \(|x-| x-1||<2\)
Giải bất phương trình \(2|x-4|+3|1+x|-|x| \leq 3\)
Giải bất phương trình \(|2 x-9|>|7-8 x|\)
Giải bất phương trình \(|x+5|+9 \geq 3 x\)
Giải bất phương trình \(|2 x-4|<x+1\)
Giải bất phương trình \(\left|\frac{8}{x+1}\right|<2\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(|7 x+10|-3 \geq 0\) là
Giải bất phương trình \(|6-2 x|>6\)
Giải bất phương trình\(|3 x-5| \leq 2\)
Giải bất phương trình \(\frac{|x+3 \mid-x}{x} \geq 1\)
Giải bất phương trình \(\frac{|x-1|}{x^{2}+3 x-4} \geq 2\)
Giải bất phương trình \(\left|\frac{x+3}{2}\right|<\left|\frac{6-2 x}{5}\right|\)
Giải bất phương trình \(|2 x-4| \geq 2\)
Giải bất phương trình \(|5-8 x|<11\)
Giải bất phương trình \(|2 x-2|+|3-x|>3\)
Giải bất phương trình \(|3-2 x|<x+1\)
Giải bất phương trình \(\frac{1}{x-2} \leq \frac{1}{2 x+1}\)
Giải bất phương trình \(\frac{(x-3)(x+2)}{x^{2}-1} \geq 1\)
Cho hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l}
x+2 m-1 \geq 0 \\
\frac{2 x}{\sqrt{4-x^{2}}} \leq \frac{m+1}{\sqrt{4-x^{2}}}
\end{array}\right.\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ
bất phương trình nhận tập xác định là tập nghiệm.
Cho hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} x+2 m-1>0 \\ 6 m-2-x \geq 0 \end{array}\right.\): Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ có nghiệm đúng với mọi \(x \in[-2 ; 3]\)
Cho hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} x-m+1>0 \\ m+2-x \geq 0 \end{array}\right.\)0: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình có nghiệm thuộc \(\left[-1 ; \frac{1}{2}\right]\)
Cho hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} x-m+1>0 \\ m+2-x \geq 0 \end{array}\right.\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình có duy nhất một nghiệm thuộc [1;3).
Cho hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} x-m+1>0 \\ m+2-x \geq 0 \end{array}\right.\) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x \in[-2 ;-1)\)
Tìm tất cả các giá trị của m để hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} 2 x+7<8 x-1 \\ -2 x+m+5>0 \end{array}\right.\) vô nghiệm.
Tìm m để hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} x-2 \leq 0 \\ m+x>1 \end{array}\right.\) có nghiệm.
Tìm tất cả các giá trị của m để hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} x+m \leq 0 \\ -x+3<0 \end{array}\right.\) có nghiệm.
Giải hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} \frac{x-3}{\sqrt{x-4}}>0 \\ x<2(x+1) \end{array}\right.\)
Giải hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} 6 x+\frac{5}{7}<4 x+7 \\ \frac{8 x+3}{2}<2 x+5 \end{array}\right.\)
Giải hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} 3 x-1 \leq x+5 \\ 2 x-1<x^{2}-(x-1)(x+1) \end{array}\right.\)
Giải hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l} (x-1)(x+2) \leq 2 x^{2}-x-(x+3)(x-1) \\ x-1<0 \end{array}\right.\)
Giải hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} 2 x-\frac{3}{5}<\frac{7-2 x}{3} \\ 2 x-1<5(3 x-1) \end{array}\right.\)
Giải hệ bất phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} 3-x \geq 0 \\ 5-2 x \geq 0 \end{array}\right.\)
Định m để hai bất phương trình \(3 m x+2-2 m>0 \text { và }(3 m-1) x+3-2 m>0\) tương đương
Định m để hai bất phương trình \(x-9<0 \text { và } 5 m x-3 m-42<0\) tương đương
Tìm m để bất phương trình \(\sqrt{5-x}\left[\left(m^{2}+3\right) x-4 m\right] \geq 0\) có tập nghiệm là [1;5]
Tìm tất cả các giá trị m để bất phương trình \(\sqrt{\left(m^{2}-9\right) x+m+7}>3\) thỏa với mọi \(x \in \mathbb{R} .\)
Tìm tất cả các giá trị m để bất phương trình \(m^{2}(x-1) \geq 25 x+5 m-6\) thỏa với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
Tìm tất cả các giá trị m để bất phương trình \(\left(6 m^{2}+m-2\right) x-7 m \geq\left(6 m^{2}+5\right) x-5 m-6\) vô nghiệm
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left(x^{2}-5 x\right) \sqrt{2 x^{2}-3 x-2} \geq 0\) là?