ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn Toán Lớp 10 Phần 4
Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt{x-1}<1\) là
Bất phương trình \(\sqrt{x^{2}-2 x+5}+\sqrt{x-1} \leq 2\) có bao nhiêu nghiệm?
Bất phương trình \(\frac{3}{x} \geq 1\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Cho \(f(x)=2 x+1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai
Số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình \(\begin{array}{l} 2 x+1<3 ? \\ \end{array}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(2 x-1>0\) là
Bất phương trình \(5 x-1>\frac{2 x}{5}+3\) có nghiệm là
Cho \(f(x)=2 x-4\) , khẳng định nào sau đây là đúng?
Tập nghiệm của bất phương trình \(2-3 x<x+6\)
Bất phương trình \(-3 x+9 \geq 0\) có tập nghiệm là
Tập nghiệm của bất phương trình: \(x^{2}+9>6 x\) là
Bất phương trình nào sau đây không tương đương với bất phương trình \(x+5 \geq 0 ?\)
Tìm điều kiện của bất phương trình \(\sqrt{x+2}>\frac{12 x}{x-2}\)
Tập xác định của bất phương trình là \(\sqrt[3]{x+2}+\sqrt{x+3}+\frac{1}{x}>2 x-3\)
Tìm điều kiện của bất phương trình \(\frac{2 x-3}{\sqrt{6-3 x}}<x-2\) là
Tìm điều kiện của bất phương trình \(\frac{2 x-3}{2 x+3}>x+1\) là
Điều kiện của bất phương trình \(\frac{1}{x^{2}-4}>x+2\) là
Điều kiện xác định của bất phương trình \(\frac{2 x}{|x+1|-3}-\frac{1}{\sqrt{2-x}} \geq 1\) là
Bất phương trình \(\frac{1}{x-1}>\frac{3}{x+2}\) có điều kiện xác định là
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2\left( {x - 3} \right) < 5\left( {x - 4} \right)\\ mx + 1 \le x - 1 \end{array} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3x + 5 \ge x - 1\\ {\left( {x + 2} \right)^2} \le {\left( {x - 1} \right)^2} + 9\\ mx + 1 > \left( {m - 2} \right)x + m \end{array} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 3} \right)^2} \ge {x^2} + 7x + 1\\ 2m \le 8 + 5x \end{array} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + 7 \ge 8x + 1\\ m + 5 < 2x \end{array} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3x + 4 > x + 9\\ 1 - 2x \le m - 3x + 1 \end{array} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Tìm giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2m\left( {x + 1} \right) \ge x + 3\\ 4mx + 3 \ge 4x \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
Tìm giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} mx \le m - 3\\ \left( {m + 3} \right)x \ge m - 9 \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 3} \right)^2} \ge {x^2} + 7x + 1\\ 2m \le 8 + 5x \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2}x \ge 6 - x\\ 3x - 1 \le x + 5 \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2x - 1 \ge 3\\ x - m \le 0 \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.
Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {m\left( {mx - 1} \right) < 2}\\ {m\left( {mx - 2} \right) \ge 2m + 1} \end{array}} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - 2 \ge 0\\ \left( {{m^2} + 1} \right)x < 4 \end{array} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 1 \le 0\\ x - m > 0 \end{array} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3\left( {x - 6} \right) < - 3\\ \frac{{5x + m}}{2} > 7 \end{array} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2x - 1 > 0\\ x - m < 2 \end{array} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Cho bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {1 - x} \right)^2} \le 8 - 4x + {x^2}\\ {\left( {x + 2} \right)^3} < {x^3} + 6{x^2} + 13x + 9 \end{array} \right.\). Tổng nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình bằng:
Tổng tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 5x - 2 < 4x + 5\\ {x^2} < {\left( {x + 2} \right)^2} \end{array} \right.\) bằng:
Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 6x + \frac{5}{7} > 4x + 7\\ \frac{{8x + 3}}{2} < 2x + 25 \end{array} \right.\) là:
Biết rằng bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 < 2x - 3\\ \frac{{5 - 3x}}{2} \le x - 3\\ 3x \le x + 5 \end{array} \right.\) có tập nghiệm là một đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Hỏi a + b bằng:
Tập nghiệm S của bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2\left( {x - 1} \right) < x + 3\\ 2x \le 3\left( {x + 1} \right) \end{array} \right.\) là:
Tập \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right]\) là tập nghiệm của hệ bất phương trình sau đây ?
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2x - 1 < - x + 2017\\ 3 + x > \frac{{2018 - 2x}}{2} \end{array} \right.\) là:
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{x - 1}}{2} < - x + 1\\ 3 + x > \frac{{5 - 2x}}{2} \end{array} \right.\) là:
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x - 1}}{3} < - x + 1\\ \frac{{4 - 3x}}{2} < 3 - x \end{array} \right.\) là:
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2 - x > 0\\ 2x + 1 < x - 2 \end{array} \right.\) là:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({m^2}\left( {x - 2} \right) + m + x \ge 0\) có nghiệm \(x \in \left[ { - 1;2} \right]\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({m^2}\left( {x - 2} \right) - mx + x + 5 < 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 2018;2} \right]\).
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình mx + 4 > 0 nghiệm đúng với mọi \(\left| x \right| < 8\).
Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình \(2x - m < 3\left( {x - 1} \right)\) có tập nghiệm là \(\left( {4; + \infty } \right).\)
Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình \(m\left( {2x - 1} \right) \ge 2x + 1\) có tập nghiệm là \(\left[ {1; + \infty } \right).\)
Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình \(mx + 6 < 2x + 3m\) với m < 2. Hỏi tập hợp nào sau đây là phần bù của tập S?