ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất Sinh Học Lớp 10 Phần 1
Loại mononucleotit nào sau đây là "tiền tệ" của tế bào có vai trò dự trữ năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào
Nguồn năng lượng nào sau đây trực tiếp cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động các chất trong cơ thể
Liên kết P~P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, nó rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. Nguyên nhân là do
Khi nói về phân tử ATP, phát biểu nào sau đây sai?
ATP được coi là "đồng tiền năng lượng của tế bào" vì:
(1) ATP là một hợp chất cao năng.
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP.
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt đống sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào.
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Có bao nhiêu giải thích phù hợp trong số các nhận định trên?
Cho các nhận định sau khi nói về phân tử ATP, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bazonito trong phân tử ATP là Adenin.
(2) Ở trạng thái nghỉ ngơi, trung bình mỗi ngày mỗi người sản sinh và phân hủy 40 gam ATP.
(3) Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra protein với tốc độ cao có thể tiêu tốn khoảng 75% lượng ATP mà tế bào tạo ra.
Cho các nhận định sau khi nói về phân tử ATP, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào.
(2) Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn rất ít ATP.
(3) Trong 1 phân tử ATP có 3 nhóm photphat cao năng.
Trong 5 phân tử ATP có bao nhiêu nhóm photphat cao năng?
Trong 3 phân tử ATP và 3 phân tử ADP có:
(1) 9 nhóm photphat cao năng.
(2) 6 phân tử đường ribozo.
(3) 6 bazonito Adenin.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
Trong 6 phân tử ATP và 4 phân tử ADP có:
(1) 6 phân tử đường ribozo và 4 phân tử đường deoxiribozo.
(2) 26 nhóm photphat.
(3) 26 liên kết cao năng.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
Trong 6 phân tử ATP có:
(1) 18 nhóm photphat cao năng.
(2) 12 liên kết cao năng.
(3) 6 phân tử đường deoxiribozo.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
Cho các nhận định sau khi nói về cấu tạo của ATP, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) ATP có 4 loại, được cấu tạo từ 4 loại bazonito khác nhau như Adenin, Guanin, Tinmin và Uraxin.
(2) ATP có 3 liên kết cao năng.
(3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần là: bazonito, nhóm photphat và phân tử đường deoxiribozo.
Cho các nhận định sau khi nói về cấu tạo của ATP, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Liên kết giữa 2 nhóm photphat gần với phân tử đường nhất là các liên kết cao năng.
(2) ATP được cấu tạo từ 3 thành phần: đường ribozo, nhóm photphat và bazonito Alanin.
(3) Trong phân tử ADP, 1 nhóm phophat là trung tâm liên kết với cả bazonito và phân tử đường.
Năng lượng nào thuộc dòng năng lượng sinh học?
Trong cấu trúc của phân tử ATP thì có bao nhiêu liên kết cao năng (liên kết hóa học khi được giải phóng cung cấp nhiều năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào)?
Cho các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình sử dụng năng lượng?
(1) Vận chuyển chủ động.
(2) Vận chuyển thụ động.
(3) Truyền xung động thần kinh trong cơ thể.
(4) Điều hòa thân nhiệt.
Mọi tế bào đều phải thực hiện trao đổi chất với ……. để tồn tại và phát triển.
Trao đổi chất ở cấp độ tế bào có đặc điểm
Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm:
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
(2) Năng lượng trong tế bào chỉ tồn tại dưới dạng hóa năng.
(3) Nhiệt năng trong tế bào không có khả năng sinh công cơ học.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Thế năng là dạng năng lượng dự trữ, không có khả năng sinh công.
(2) Nhiệt năng trong tế bào là dạng năng lượng có ích, có thể sinh công.
(3) Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào là hóa năng.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
(2) Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt là đồng hợp và phân hủy.
(3) Đồng hóa là quá trình tạo ra và sử dụng ATP.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Dị hóa là quá trình tạo ra và sử dụng ATP.
(2) Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
(3) Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Đồng hóa là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
(2) Chuyển hóa vật chất có thể không kèm theo chuyển hóa năng lượng.
(3) Quá trình dị hóa cung cấp năng lượng để tổng hợp ADP từ ATP.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.
(2) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.
(3) Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất vô cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
(2) Chuyển hóa vật chất bao gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.
(3) Năng lượng chủ yếu trong tế bào là dạng hóa năng.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
I. Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và tích lũy năng lượng.
II. Vào thời điểm lao động, quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa.
III. Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình đối lập nhưng lại thống nhất và gắn liền với nhau.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Vào lúc nghỉ ngơi, quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa.
(2) Quá trình dị hóa xảy ra ở các bào quan như: lục lạp, riboxom …
(3) Nếu không có đồng hóa thì quá trình dị hóa vẫn xảy ra.
Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở các lứa tuổi khác nhau là khác nhau.
(2) Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở cùng một độ tuổi là như nhau.
(3) Sản phẩm của đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại.
Đồng hóa cung cấp gì cho dị hóa?
Dị hóa cung cấp gì cho đồng hóa?
Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp … (1) cho dị hóa. Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng, … (2) cho đồng hóa.
Ý nào sau đây là đúng khi nói về đồng hoá, dị hoá?
Protein nào có vai trò như những "xe tải" vận chuyển các chất trong cơ thể?
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:
Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau:
“Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ …(1)… và nguồn cacbon chủ yếu được lấy từ …(2)…”
Dị hóa là quá trình cung cấp năng lượng để:
Cho hình vẽ sau, sau khi tổng hợp ATP, ATP sẽ phân hủy để cung cấp năng lượng cho quá trình gì?
Điền từ còn thiếu vào chỗ "…":
Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình … (1) nhưng … (2) trong hoạt động sống của tế bào.
Điền từ còn thiếu vào chỗ "…":
Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình … (1) nhưng … (2) trong hoạt động sống của tế bào.
Điền từ còn thiếu vào chỗ "…":
… (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
Điền từ còn thiếu vào chỗ "…":
Tổng hợp (đồng hóa) và … (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
Điền từ còn thiếu vào chỗ "…":
Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (…) là 2 quá trình ngược chiều nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
Co nguyên sinh là hiện tượng
Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là
Hoá tổng hợp là khả năng oxi hoá các chất
Khả năng hoá tổng hợp có ở một số
Pyruvate là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy phát biểu nào dưới đây là đúng?
Thành phần cơ bản của ezim là
Dị hoá là