ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất Sinh Học Lớp 10 Phần 4
Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
Enzim có bản chất là
Thành phần cơ bản của enzim là
Enzim được tổng hợp trong tế bào sống để?
Phát biểu sau đây có nội dung đúng là
Quá trình dị hoá gắn liền với hiện tượng:
Dị hoá là
Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng là quá trình.
Đồng hoá là
Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?
Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?
ATP có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?
Trong phân tử ATP, có 3 nhóm photphat nên chúng:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng
Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
ATP chủ yếu được sinh ra ở bào quan
Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong
Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là
Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?
Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là
Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?
Các trạng thái tồn tại của năng lượng là
Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng: cơ năng, hoá năng, điện năng là
ATP được cấu tạo như thế nào?
Nhận định nào sau đây không đúng về ATP?
Liên kết giữa hai nhóm phôtphat trong phân tử ATP là liên kết cao năng. Nguyên nhân làm cho liên kết này dễ bị tách ra là:
Cho các ý sau về chuyển hoá vật chất và năng lượng:
(1) Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bàò.
(2) Chuyểh hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
(3) Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt lài đồng hoá và dị hoá.
(4) Đồng hoá là quá trình tạo ra và sử dụng ATP.
(5) Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
Trong các ý trên, những ý nào là đúng?
Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lương của tế bào?
Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào là
Xét về năng lượng và chuyển hoá năng lượng, những câu nào sau đây đúng ?
(1) Có hai loại năng lượng là động năng và thế năng.
(2) Thế năng là loại năng lượng dự trữ có khả năng sinh công.
(3) Trong tế bào, năng lượng ở dạng hoá năng, điện năng, cơ năng,...
(4) Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hoá năng.
(5) Thế năng là dạng năng lượng được giải phóng khi phân giải chất hữu cơ.
(6) Nhiệt năng trong tế bào không có khả năng sinh công cơ học.
Phương án trả lời đúng là:
Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là
Enzim nào sau đây tham gia xúc tác quá trình phân giải prôtêin?
Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng?
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:
“Đồng tiền năng lượng tế bào” là tên gọi của hợp chất cao năng nào?
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là:
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể.
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.
(3) Vận chuyển các chất qua màng.
(4) Sinh công cơ học.
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do:
Trong tế bào, ATP được sinh ra từ đâu?
Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng:
Nói về hoạt tính của enzim, phát biểu nào sau đây không đúng?
Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?