ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Tuần hoàn máu Sinh Học Lớp 11 Phần 1
Ý nghĩa nào sau đây thực sự đúng với giai đoạn cao nguyên của tế bào cơ tim?
Sự khác nhau căn bản nhất về điện thế hoạt động giữa tế bào cơ vân và tế bào cơ tim?
Nguyên nhân gây ra giai đoạn cao nguyên ở tế bào cơ tim?
Sự khác nhau về điện thế hoạt động giữa tế bào mô nút của cơ tim và tế bào cơ tim thường?
Khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặng nhọc thì nồng độ các hoocmôn ADH và anđôsteron trong máu có thay đổi không?
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
Cho các phát biểu sau:
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Dạng vận chuyển trong máu của carbohydrat là:
Chất nào không phải là dạng vận chuyển trong máu của carbohydrat
“Chúng không có hệ tuần hoàn, các hoạt động trao đổi chất được thực hiện qua bề mặt cơ thể”. Đây là mô tả về:
Động vật đa bào có kích thước cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào trao đổi chất qua:
Ở các loài chưa có hệ tuần hoàn, mô tả nào sau đây là đúng về đặc điểm cơ thể của chúng?
Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn.
II. Lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép.
III. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú.
IV. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha.
V. Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
VI. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ.
VII. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất.
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong chu kì tim, van nhĩ – thất đóng lại ở pha:
Một bệnh nhân bị hở van tim ( van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên là
Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:5. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu?
Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu kì hoạt động của tim bắt đâu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là pha dãn chung.
II. Thời gian một chu kì tim là 0,0833s.
III. Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
IV. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: 0,0729s và 0,0521s.
Khi nói về mối quan hệ giữa nhịp tim với thời gian của các pha trong một chu kì tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nhịp tim tăng làm giảm thời gian của pha co tâm thất.
(2) Nhịp tim tăng làm tăng thời gian nghỉ của tâm nhĩ và tâm thất.
(3) Nhịp tim tăng luôn có lợi cho tim.
(4) Khi nhịp tim tăng thường không làm thay đổi thời gian của pha co tâm thất
Oxy tham gia điều hòa hô hấp thông qua cơ chế tác dụng:
Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng:
Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp tâm thu động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành ở trạng thái bình thường, bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
IV. Huyết áp lớn nhất đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, có những phát biểu sau:
(1) Máu chứa trong tất cả các tĩnh mạch là máu nghèo dinh dưỡng.
(2) Máu chứa trong động mạch luôn là máu giàu oxy.
(3) Trong 1 phút, hệ đại tuần hoàn nhận lượng máu gấp 3 lần hệ tiểu tuần hoàn.
(4) Máu chảy ở mao mạch với tốc độ chậm nhất, nhưng huyết áp mao mạch không thấp nhất trong hệ tuần hoàn.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau đây về hệ tuần hoàn ở người
(1) Máu chảy trong hệ mạch với áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
(2) Máu ở tính mạch luôn nghèo oxi.
(3) Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh.
(4) Có vòng tuần hòa lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, có những phát biểu sau:
(1) Máu chứa trong tất cả các tĩnh mạch là máu nghèo dinh dưỡng.
(2) Máu chứa trong động mạch luôn là máu giàu oxy.
(3) Trong 1 phút, hệ đại tuần hoàn nhận lượng máu gấp 3 lần hệ tiểu tuần hoàn.
(4) Máu chảy ở mao mạch với tốc độ chậm nhất, nhưng huyết áp mao mạch không thấp nhất trong hệ tuần hoàn.
Số phát biểu đúng là:
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về hoạt động của hệ mạch?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm.
III. Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
IV. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch
Trong các phát biểu sau có bao nhiều phát biểu sai khi giải thích về sự biến đổi tiết diện mạch và vận tốc máu trong hệ mạch?
(1) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(2) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
(3) Hệ mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu chậm nhất.
(4) Trong hệ thống động mạch: tổng tiết diện mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
(5) Trong hệ thống tĩnh mạch: tổng tiết diện tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch chủ.
Về vận tốc máu, cho các phát biểu sau đây:
(1) Vận tốc máu chảy trong mao mạch thấp hơn vận tốc máu chảy trong tĩnh mạch và động mạch.
(2) Vận tốc máu trong các đoạn mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
(3) Ở người, tổng tiết diện của động mạch chủ lớn hơn tổng tiết diện của mao mạch.
(4) Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Khi nói đến tổng tiết diện các đoạn mạch, vận tốc máu và áp lực máu ở hệ tuần hoàn kín. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn.
(2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
(3) Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
(4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất.
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ tuần hoàn:
(1). Ở người, tim hoạt động không nghỉ ngơi suốt khoảng thời gian từ khi sinh ra cho đến khi chết đi.
(2). Máu vận động theo vòng tuần hoàn chỉ có ở động vật có hệ tuần hoàn kín.
(3). Một trong các dấu hiệu dễ nhận thấy của người bị bệnh hở van tim là nhịp tim rất chậm.
(4). Ở hệ tuần hoàn kép, áp lực của dòng máu lên thành động mạch là lớn hơn so với hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở.
Số phát biểu không chính xác là:
Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau đây về hệ tuần hoàn ở người
(1) Máu chảy trong hệ mạch với áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
(2) Máu ở tính mạch luôn nghèo oxi.
(3) Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh.
(4) Có vòng tuần hòa lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, cho một số phát biểu sau đây:
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung.
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.
Số phát biểu không chính xác là:
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác:
Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Máu đến thận để lọc là:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở tiểu động mạch chứa máu giàu O2 cao hơn huyết áp ở tiểu tĩnh mạch chứa máu nghèo O2
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo O2 hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Vận tốc máu ở động mạch chủ nhỏ hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ.
Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi?
I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường.
II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt.
III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.
IV. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu.
Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Con đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ là:
Một bạn học sinh đã tóm tắt đường đi của máu trong cơ thể người theo sơ đồ bên. Các số (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ này lần lượt là:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
II. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?