ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11 Phần 1
Ở một số người bị giảm lưu giữ protein trong phần lớn các mô cơ thể, do đó giảm khối cơ và chiều dài cơ gây nhăn da đồng thời giảm chức năng của các bộ máy cơ quan, biểu hiện bên ngoài có vẻ "già" trước tuổi. Điều này có thể do:
Chọn tổ hợp đúng
1. GH trong máu tăng kích thích vùng hạ đồi tiết ra GHRH
2. Tăng tiết GH có thể dẫn đến đái tháo đường
3. GH có bản chất là một peptide
4. GH tác động làm tăng các tạo cốt bào trong xương
Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu
Hoocmon aldosteron của vỏ tuyến thượng thận tiết ra khi:
Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
Sơ đồ hình bên mô tả cơ chế chung trong điều hòa cân bằng nội môi. Trong trường hợp điều hòa lượng Na+, hãy cho biết các bộ phận cụ thể tương ứng với các số 1, 2, 3.
Ở người, môi trường trong cơ thể được duy trì ổn định nhờ hoạt động của:
Ở người, khi lượng nước trong cơ thể giảm sẽ dẫn đến hậu quả:
Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?
I. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
II. Giảm huyết áp.
III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.
IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+.
Khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy có thể dẫn đến các quá trình sau, ngoại trừ một điều
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể được sự điều hòa của hai yếu tố là:
Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra
Khi tiêu chảy kéo dài, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể?
Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.
(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.
(5) Huyết áp tăng
Khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận tăng lên. Tại sao?
Hậu quả nào sau đây không xảy ra trong trường hợp cơ thể ăn mặn trong thời gian dài?
Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
Thận là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Đơn vị chức năng cơ bản của thận của động vật có vú là các nephron.Chức năng cơ bản của nephron là:
Hormone của tuyến nội tiết nào có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?
Hormone chống đa niệu ADH được tiết ra khi
Nói về hệ đệm pH, điều nào sau đây không đúng?
Thành phần nào sau đây không phải là hệ đệm pH của máu
Nói về hệ đệm pH, điều không đúng là:
Nói về hệ đệm pH, điều nào sau đây không đúng?
Mô tả nào dưới đây về hệ đệm protein là không đúng:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt.
II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.
III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng.
IV. Các cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não.
Phát biểu nào sau đây là một ví dụ về cân bằng nội môi?
Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?
Ở người các hoocmôn tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucôzơ trong máu là:
Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:
Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?
Nói về hệ đệm cacbonat, điều không đúng là:
Hệ đệm bicabonat có vai trò điều chỉnh
Ở người, khi bị mất máu nhiều sẽ dẫn đến:
Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn các loại thức ăn
Khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, cơ quan nào có trách nhiệm trực tiếp thực hiện điều hòa nồng độ đường?
Khi nói về cân bằng nội môi, trong các phát biểu sau:
(1). Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
(2). Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
(3). Thở mạnh liên tục giảm pH của máu.
(4). Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cân bằng nội môi?
Khi nói về hiện tượng mất cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây sai?
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau:
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu bao gồm các cơ chế điều hòa hấp thụ nước
Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
Trong cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu, vùng dưới đồi