THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1490
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 681

Ôn tập trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Ở một số người bị giảm lưu giữ protein trong phần lớn các mô cơ thể, do đó giảm khối cơ và chiều dài cơ gây nhăn da đồng thời giảm chức năng của các bộ máy cơ quan, biểu hiện bên ngoài có vẻ "già" trước tuổi. Điều này có thể do:

A.
Sự giảm bài tiết T3-T4
B.
Sự tăng bài tiết T3-T4
C.
Sự giảm bài tiết GH
D.
Sự tăng bài tiết GH
Câu 2

Chọn tổ hợp đúng
1. GH trong máu tăng kích thích vùng hạ đồi tiết ra GHRH
2. Tăng tiết GH có thể dẫn đến đái tháo đường
3. GH có bản chất là một peptide
4. GH tác động làm tăng các tạo cốt bào trong xương

A.
1, 2, 3 đúng
B.
1, 3 đúng
C.
2, 4 đúng
D.
4 đúng
Câu 3

Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?

A.
Insulin
B.
Glucagon  
C.
Progesteron
D.
Tiroxin
Câu 4

Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu

A.
kích thích sản sinh và giải phóng ADH.
B.
ức chế sản sinh và giải phóng ADH.
C.
ức chế sản sinh aldosterone, do đó giảm tái hấp thu nước và Na+
D.
kích thích sản sinh Aldosterone làm tăng hấp thu Na+ và giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
Câu 5

Hoocmon aldosteron của vỏ tuyến thượng thận tiết ra khi:

A.
Hàm lượng Na+ trong máu tăng.
B.
Hàm lượng gluco trong máu giảm.
C.
Hàm lượng gluco trong máu tăng.
D.
Hàm lượng Na+ trong máu giảm.
Câu 6

Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:

(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.

 (2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.

 (3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.

 (4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Sơ đồ hình bên mô tả cơ chế chung trong điều hòa cân bằng nội môi. Trong trường hợp điều hòa lượng Na+, hãy cho biết các bộ phận cụ thể tương ứng với các số 1, 2, 3.

A.
(1): thụ thể tiếp nhận kích thích; (2): vùng dưới đồi, tuyến thượng thận; (3): thận.
B.
(1): thụ thể tiếp nhận kích thích; (2): tuyến nước bọt; (3): thận.
C.
(1): vùng dưới đồi; (2): tuyến thượng thận; (3): thận.
D.
(1): vùng dưới đồi; (2): tuyến thượng thận; (3): tuyến yên.
Câu 8

Ở người, môi trường trong cơ thể được duy trì ổn định nhờ hoạt động của:

A.
Các hệ thống vận chuyển trên màng tế bào.
B.
Hoạt động của bơm Na+ /K+ .
C.
Các hệ thống vận chuyển chủ động trên màng tế bào.
D.
Các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Câu 9

Ở người, khi lượng nước trong cơ thể giảm sẽ dẫn đến hậu quả:

A.
Huyết áp giảm, áp suất thẩm thấu giảm.
B.
Huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu giảm.
C.
Huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu tăng.
D.
Huyết áp giảm, áp suất thẩm thấu tăng.
Câu 10

Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?

I. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.

II. Giảm huyết áp.

III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.

IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy có thể dẫn đến các quá trình sau, ngoại trừ một điều

A.
tăng áp suất thẩm thấu.
B.
giảm huyết áp.
C.
kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH.
D.
ức chế thận tái hấp thu Na+.
Câu 12

Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể được sự điều hòa của hai yếu tố là:

A.
Đồng hóa và dị hóa
B.
Thần kinh và nội tiết
C.
Tổng hợp chất và phân giải chất
D.
Giải phóng năng lượng và tích lũy năng lượng
Câu 13

Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A.
Phôtphat là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể.
B.
Hệ đệm bicacbônat có tốc độ điều chỉnh pH rất chậm.
C.
Hệ đệm phôtphat đóng vai trò quan trọng trong dịch ống thận.
D.
Hô hấp và bài tiết không tham gia vào quá trình điều hoà pH của máu.
Câu 14

Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.

III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.

IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Ở người, sau khi chạy nhanh tại chỗ thì pH máu tăng.
B.
Thận tham gia vào cân bằng pH nội môi thông qua thải NH3, thải H+, tái hấp thu Na+
C.
Phổi không tham gia vào cơ chế cân bằng pH nội môi.
D.
Nếu nhịp tim tăng thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
Câu 16

Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

A.
điều hóa hấp thụ nước ở thận
B.
duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
C.
điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
D.
điều hòa pH máu
Câu 17

Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra

A.
tuyến giáp
B.
 tuyến yên
C.
tuyến mật
D.
tuyến tụy
Câu 18

Khi tiêu chảy kéo dài, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể?

A.
Cơ thể mất nhiều nước
B.
Tăng lượng nước tiểu
C.
Huyết áp tăng
D.
Đáp án khác
Câu 19

Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?

(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.

(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.

(5) Huyết áp tăng

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 20

Khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận tăng lên. Tại sao?

A.
Cả uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu và uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu đều đúng.
B.
Uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu.
C.
Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu tăng, tăng kích thích lên vùng dưới đồi, tăng tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu.
D.
Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu.
Câu 21

Hậu quả nào sau đây không xảy ra trong trường hợp cơ thể ăn mặn trong thời gian dài?

A.
Áp suất thẩm thấu máu tăng
B.
Tuyến yên giảm tiết ADH.
C.
Huyết áp tăng.
D.
Tuyến thượng thận giảm tiết aldosteron.
Câu 22

Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra?

A.
Nồng độ urê trong nước tiểu giảm.
B.
Áp suất thẩm thấu của máu giảm.
C.
Thùy sau tuyến yên tăng tiết hormone chống đa niệu ADH.
D.
Tái hấp thu ở ống thận giảm.
Câu 23

Thận là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Đơn vị chức năng cơ bản của thận của động vật có vú là các nephron.Chức năng cơ bản của nephron là:

A.
Tái hấp thu nước và muối khoáng
B.
Tiết ADH, tái hấp thu nước và muối khoáng
C.
Điều hòa nồng độ oxi trong máu
D.
Tiết ra hormone chống đa niệu ADH
Câu 24

Hormone của tuyến nội tiết nào có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?

A.
Tuyến tụy.
B.
Tuyến yên.
C.
Tuyến trên thận.
D.
Tuyến giáp.
Câu 25

Hormone chống đa niệu ADH được tiết ra khi

A.
Khi uống bia rượu
B.
Khi huyết áp tăng
C.
Khi áp suất thẩm thấu giảm
D.
Khi áp suất thẩm thấu tăng
Câu 26

Nói về hệ đệm pH, điều nào sau đây không đúng?

A.
Hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất ở ống thận.
B.
Hệ hô hấp và bài tiết cũng tham gia điều hòa pH máu.
C.
Hệ đệm bicacbonat có tốc độ điều chỉnh nhanh nhất.
D.
Các hệ đệm đều có khả năng lấy đi H+ và OH- khi nồng độ của chúng tăng lên.
Câu 27

Thành phần nào sau đây không phải là hệ đệm pH của máu

A.
protein huyết lương
B.
muối bicacbonat
C.
muối NaCl
D.
muối photphat
Câu 28

Nói về hệ đệm pH, điều không đúng là:

A.
hệ đệm protêin có vai trò quan trọng nhất ở ống thận.
B.
hệ đệm protêin có vai trò quan trọng nhất ở ống thận.
C.
 hệ đệm bicacbonat không phải là tối ưu nhưng tốc độ điều chỉnh của nó là nhanh nhất.
D.
hệ hô hấp và bài tiết cũng tham gia điều hoà pH máu.
Câu 29

Nói về hệ đệm pH, điều nào sau đây không đúng?

A.
Hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất ở ống thận.
B.
Hệ hô hấp và bài tiết cũng tham gia điều hòa pH máu
C.
Hệ đệm bicacbonat có tốc độ điều chỉnh nhanh nhất
D.
Các hệ đệm đều có khả năng lấy đi H+ và OH- khi nồng độ của chúng tăng lên
Câu 30

Mô tả nào dưới đây về hệ đệm protein là không đúng:

A.
Gồm tất cả các protein có trong huyết tương.
B.
Có thể điều chỉnh cả độ axit lẫn độ kiềm của máu.
C.
Là hệ đệm mạnh nhất của cơ thể.
D.
Điều chỉnh nhờ các gốc COOH- và NH2.
Câu 31

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt.

II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.

III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng.

IV. Các cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Phát biểu nào sau đây là một ví dụ về cân bằng nội môi?

A.
Bệnh tiểu đường.
B.
Tăng thông khí phổi.
C.
Đổ mồ hôi.
D.
Sốt.
Câu 34

Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?
 

A.
Hệ đệm bicacbonat.
B.
Hệ đệm phôphat. 
C.
Hệ đệm prôtêin.
D.
Phổi và thận.
Câu 35

Ở người các hoocmôn tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucôzơ trong máu là:

A.
Testosterôn, Glucagôn.
B.
Ostrôgen, Insulin.
C.
Glucagôn, Ostrôgen. 
D.
Insulin, Glucagôn.
Câu 36

Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:

A.
Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
B.
Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
C.
Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
D.
Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
Câu 37

Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?

A.
 Tăng quá trình thải nhiệt. 
B.
Tăng quá trình chuyển hoá sinh nhiệt.
C.
Giảm quá trình chuyển hoá sinh nhiệt.
D.
Giảm quá trình thải nhiệt.
Câu 38

Nói về hệ đệm cacbonat, điều không đúng là:

A.
tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất
B.
không phải là hệ đệm tối ưu.
C.
có vai trò quan trọng vì cả hai thành phần của hệ đệm có thể được điều chỉnh bởi phổi và thận.
D.
là hệ đệm mạnh nhất của cơ thể.
Câu 39

Hệ đệm bicabonat có vai trò điều chỉnh

A.
 Độ pH của máu
B.
Nhiệt độ cơ thể
C.
áp suất thẩm thấu của máu
D.
lượng đường glucose trong máu
Câu 40

Ở người, khi bị mất máu nhiều sẽ dẫn đến:

A.
Hạ huyết áp. 
B.
Mao mạch máu dưới da dãn ra.
C.
Tăng huyết áp. 
D.
Cơ thể tăng nhiệt độ.
Câu 41

Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn các loại thức ăn

A.
có hàm lượng vitamin C cao.
B.
có hàm lượng vitamin A cao.
C.
có hàm lượng muối cao. 
D.
có hàm lượng vitamin D cao.
Câu 42

Khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, cơ quan nào có trách nhiệm trực tiếp thực hiện điều hòa nồng độ đường?

A.
Thận.
B.
Dạ dày.
C.
Tuyến tụy. 
D.
Gan.
Câu 43

Khi nói về cân bằng nội môi, trong các phát biểu sau:
(1). Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
(2). Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
(3). Thở mạnh liên tục giảm pH của máu.
(4). Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 44

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cân bằng nội môi?

A.
Trong cơ chế duy trì cân bằng pH, bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B.
Hệ đệm proteinat là hệ đệm pH máu mạnh nhất.
C.
Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
D.
Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
Câu 45

Khi nói về hiện tượng mất cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Căng thẳng thần kinh có thể làm tăng nhịp tim.
B.
Thường xuyên tập luyện thể dục hợp lí có thể giảm nguy cơ gây ra bệnh cao huyết áp.
C.
Nếu nồng độ NaCl trong máu thường xuyên cao có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
D.
Bệnh tiểu đường có thể chữa khỏi bằng cách tiêm glucagôn.
Câu 46

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau:

A.
Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.
B.
Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan.
C.
Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng
D.
Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Thụ quan.
Câu 47

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

A.
Điều hoá huyết áp.
B.
Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C.
Điều hoà áp suất thẩm thấu.  
D.
Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 48

Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu bao gồm các cơ chế điều hòa hấp thụ nước 

A.
 Và Na+ ở thận  
B.
Ở gan và Na+ ở gan
C.
Ở gan và Na+ ở thận 
D.
Ở thận và Na+ ở gan
Câu 49

Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế 

A.
điều hòa đường huyết
B.
điều hòa thân nhiệt
C.
điều hòa áp suất thẩm thấu
D.
điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu 50

Trong cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu, vùng dưới đồi

A.
là bộ phận điều khiển.
B.
vừa là bộ phận tiếp nhận, vừa là bộ phận điều khiển.
C.
vừa là bộ phận điều khiển, vừa là bộ phận thực hiện.
D.
chỉ là bộ phận thực hiện.