ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11 Phần 2
Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?
Hoàn thiện sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết là
Những hệ cơ quan nào tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất?
Loại hoocmon nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?
Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu?
Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi?
(1) tụy
(2) gan
(3) thận
(4) lá lách
(5) phổi
Phương án trả lời đúng là
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế?
Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là?
Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
(1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
(2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ
(3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ
(4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho các hoocmôn sau:
(1) anđôstêrôn
(2) ADH
(3) glucagôn
(4) insulin
(5) rênin
Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?
Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+ là?
Hooc-môn glucagon có vai trò:
Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường là
Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na - K?
(1) Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào.
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.
(4) Hoạt động của bơm Na - K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp.
(5) Bơm Na - K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện.
Phương án trả lời đúng là:
Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội mô:
Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa
Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Liên hệ ngược xảy ra khi
Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
- (1) Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
- (2) Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
- (3) Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
- (4) Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Phương án trả lời đúng là
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là:
Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:
I. Tăng tái hấp thu nước ở ông thận,
II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất.
III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên.
IV. Co động mạch thận.
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ?
1. Tuyến tụy tiết insulin
2. Tuyến tụy tiết glucagon
3. Gan biến đổi glucose thành glicogen
4. Gan biến đổi glicogen thành glucose
5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
I. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
II. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
III. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
IV. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát.
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein.
Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
II. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
(4) Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
I. pH máu tăng.
II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng.
IV. Thể tích máu giảm.
Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu bằng cách nào sau đây?
Cân bằng nội môi là hoạt động
Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện nào sau đây?
Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước