THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1491
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 990

Ôn tập trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11 Phần 2

Câu 1

Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?

A.
Thận
B.
Hệ thần kinh
C.
Gan
D.
Tuyến tụy
Câu 2

Hoàn thiện sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

A.
Kích thích → Bộ phận tiếp nhận → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện.
B.
Bộ phận tiếp nhận → Kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện.
C.
Kích thích → Bộ phận tiếp nhận  → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển.
D.
Kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận →  Bộ phận thực hiện.
Câu 3

Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết là

A.
bộ phận tiếp nhận kích thích
B.
bộ phận điều khiển
C.
bộ phận thực hiện
D.
Cả A, B và C.
Câu 4

Những hệ cơ quan nào tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất?

A.
Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết
B.
Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ vận động và hệ bài tiết
C.
Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết và hệ bài tiết
D.
Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ nội tiết
Câu 5

Loại hoocmon nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?

A.
Tirôxin.
B.
Ostrogen.
C.
Insulin.
D.
Testoteron.
Câu 6

Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào? 

A.
Áp suất thẩm thấu và huyết áp
B.
Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương
C.
Tỉ lệ Ca : K có trong huyết t ương
D.
Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
Câu 7

Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu?

A.
cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp
B.
thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao
C.
cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao
D.
thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp
Câu 8

Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi?

(1) tụy

(2) gan

(3) thận

(4) lá lách

(5) phổi

Phương án trả lời đúng là

A.
(1) và (4)
B.
(1) và (3)
C.
(1) và (2)
D.
(1), (2) và (3)
Câu 9

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế?

A.
điều hòa huyết áp
B.
duy trì nồng độ glucozơ trong máu
C.
 điều hòa áp suất thẩm thấu
D.
điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu 10

Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là?

A.
áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi
B.
áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi
C.
áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi
D.
áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến yên → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi
Câu 11

Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?

(1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh

(2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12

Cho các hoocmôn sau:

(1) anđôstêrôn

(2) ADH

(3) glucagôn

(4) insulin

(5) rênin

Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+ là?

A.
huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → rênin → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận
B.
huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận
C.
huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → rênin → thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận
D.
huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → anđôstêrôn → tuyến trên thận → rênin → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận
Câu 14

Hooc-môn glucagon có vai trò:

A.
Tác động lên thành mạch máu, chuyển Glucôzơ thành Glicôgen dự trữ.
B.
Tác động lên gan, phân giải Glycôgen thành Glucôzơ đưa vào máu
C.
Tác động lên tế bào, làm giảm ôxi hóa Glucôzơ ở tế bào.
D.
Tác động lên gan, chuyển Glucôzơ thành Glycôgen dự trữ.
Câu 15

Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường là

A.
Insulin trong cơ thể bị thiếu hoặc giảm tác động
B.
Cơ thể thừa insulin
C.
Chế độ ăn thiếu muối
D.
Chế độ ăn nhiều muối
Câu 16

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na - K?

(1) Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào.

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.

(4) Hoạt động của bơm Na - K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp.

(5) Bơm Na - K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện.

Phương án trả lời đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 17

Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội mô:

A.
Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m đến 1,8m.
B.
Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng
C.
Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
D.
Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giống nhau
Câu 18

Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa

A.
máu.
B.
mô liên kết.
C.
dịch gian bào.
D.
chất nền.
Câu 19

Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A.
Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
B.
Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
C.
Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
D.
Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 20

Liên hệ ngược xảy ra khi

A.
Điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
B.
Điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C.
Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong
D.
Điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 21

Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

A.
Tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B.
Gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C.
Gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D.
Tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 22

Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A.
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B.
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
C.
Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
D.
Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
Câu 23

Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

  1. (1) Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
  2. (2) Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
  3. (3) Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
  4. (4) Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể

Phương án trả lời đúng là

A.
(1), (2) và (3)
B.
(1), (3) và (4)
C.
(2), (3) và (4)
D.
 (1), (2) và (4)
Câu 24

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong

A.
Tế bào
B.
C.
Cơ thể
D.
Cơ quan
Câu 25

Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là:

A.
Huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu
B.
Huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
C.
Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
D.
Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường
Câu 26

Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:

I. Tăng tái hấp thu nước ở ông thận,

II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất.

III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên.

IV. Co động mạch thận.

 

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 27

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ?

1. Tuyến tụy tiết insulin

2. Tuyến tụy tiết glucagon

3. Gan biến đổi glucose thành glicogen

4. Gan biến đổi glicogen thành glucose

5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose

 

A.
2, 4, 5 
B.
1, 3, 5  
C.
1, 4, 5  
D.
2, 3, 5
Câu 28

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
I. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
II. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
III. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
IV. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát.
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
II. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 35

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
(4) Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 36

Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?

I. pH máu tăng.

II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng. 

IV. Thể tích máu giảm.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu bằng cách nào sau đây?

A.
Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.
B.
Tích lũy glucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.
C.
Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
D.
Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
Câu 38

Cân bằng nội môi là hoạt động

A.
duy trì sự ổn định trong tế bào. 
B.
duy trì sự ổn định của máu.
C.
duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. 
D.
duy trì sự ổn định của bạch huyết.
Câu 39

Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

A.
Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu. 
B.
Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C.
Duy trì cân bằng độ pH của máu.
D.
Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 40

Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

A.
Duy trì ổn định nồng độ glucôzơ trong máu. 
B.
Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận.
C.
Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận. 
D.
Điều hòa độ pH của máu.
Câu 41

Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

A.
Gan và thận. 
B.
Phổi và thận. 
C.
Tuyến ruột và tuyến tụy. 
D.
Các hệ đệm.
Câu 42

Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng. 
B.
Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C.
Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm. 
D.
Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.
Câu 43

Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
B.
Khử các chất độc hại cho cơ thể.
C.
Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
D.
Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).
Câu 44

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

A.
Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B.
Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C.
Do độ pH của máu giảm. 
D.
Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 45

Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B.
Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C.
Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
D.
Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
Câu 46

Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:

A.
hệ thần kinh và tuyến nội tiết.
B.
các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu...
C.
thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. 
D.
cơ và tuyến.
Câu 47

Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A.
Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B.
Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C.
Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng. 
D.
Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
Câu 48

Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện nào sau đây?

A.
Tim, mạch máu.
B.
Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C.
Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não. 
D.
Độ pH của máu.
Câu 49

Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

A.
Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát
B.
Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu
C.
Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích
D.
Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết
Câu 50

Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4