THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 24
Thời gian làm bài: 43 phút
Mã đề: #1492
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3205

Ôn tập trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.

II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.

III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.

IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 2

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?

   I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diễn ra mạnh.

   II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diễn ra mạnh.

   III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm.

   IV. Quá trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

   I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt.

   II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.

   III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng.

   IV. Các cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5

Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

   II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.

   III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.

   IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 6

Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?

I.Tăng áp suất thẩm thấu của máu.

II. Giảm huyết áp.

III.Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.

IV.Ức chế thận tái hấp thu Na+.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Khi trời lạnh các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể?

I. Ngủ đông.

II. Xù lông, co mạch máu dưới da.

III. Tụ tập thành bày.

IV. Giảm cường độ chuyển hóa tế bào.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.

   II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.

   III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.

   IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 9

Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?

   I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.

   II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.

   III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.

   IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Chứng huyết áp cao biểu hiện khi

A.
huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B.
huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C.
huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D.
huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 11

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.
B.
Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C.
Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D.
Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
Câu 12

Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A.
Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B.
Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C.
Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dẽ làm vỡ mạch.
D.
Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 13

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

A.
điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B.
làm biến đổi điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể.
C.
tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D.
làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 14

Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là

A.
tụy, gan, thận.
B.
tụy, mật, thận.
C.
tụy, vùng dưới đồi, thận.
D.
tụy, vùng dưới đồi, gan. 
Câu 15

Albumin có tác dụng như một hệ đệm:

A.
làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho dịch mô thấm trở lại máu.
B.
làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
C.
làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D.
làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 16

Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

A.
Thận thải H+ và HCO3-.
B.
Hệ đệm trong máu lấy đi H+.
C.
Phổi hấp thu O2.
D.
Phổi thải CO2.
Câu 17

Cơ chế điều hòa hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?

A.
Tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
B.
Gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
C.
Gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucôzơ trong máu giảm.
D.
Tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
Câu 18

Vì sao ta có cảm giác khát nước?

A. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

B. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

C. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng.

D. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

A.
Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
B.
Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
C.
Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D.
Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 19

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A.
trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B.
các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
C.
thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D.
cơ quan sinh sản.
Câu 20

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

A.
làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B.
tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C.
điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
D.
làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
Câu 21

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ thể duy trì cân bằng nội môi là

A.
trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B.
các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
C.
thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D.
cơ quan sinh sản.
Câu 22

Liên hệ ngược là

A.
sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B.
sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C.
sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D.
sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 23

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

A.
Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
B.
Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
C.
Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
D.
Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 24

Cân bằng nội môi là

A.
duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B.
duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
C.
duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D.
duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.