ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Luyện tập Hiđrocacbon thơm Hóa Học Lớp 11 Phần 1
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Cho 13,8 gam X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X mấy đồng phân thõa mãn?
Đốt cháy 9,2g một ankyl benzen nào bên dưới đây sẽ thu được 30,8g CO2?
Dung dịch chính ta dùng phân biệt toluen, benzen, stiren sẽ là?
Để thu được m-nitrotoluen từ benzene thì ta tiến hành theo cách nào?
Trùng hợp 10,4 gam stiren được A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 100 ml dung dịch Brom 3M. Tính %H của quá trình?
Đốt chất X nào sau đây để thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2.
Trùng hợp 10,4 gam stiren được X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml Br2 0,15M rồi cho vào KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot, em hãy tính hiệu suất trùng hợp stiren?
Khối lượng 2,4,6-trinitrotoluen (TNT) điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là bao nhiêu?
Đốt 5,3 gam ankybenzen nào để ta sẽ thu được 8,96 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Đốt một thể tích hơi hợp chất hữu cơ P cần 10 thể tích oxi sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. Tìm CTPT của P?
Thuốc thử nhận biết 4 chất benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in là gì?
Đốt 1,3 gam A biết A ở thể lỏng có phân tử khối < 115 thu được 4,4 g CO2 và 0,9 g H2O. 1 mol A tác dụng được với 4 mol H2 khi có xúc tác của Ni và với brom trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1. Vậy CTCT thu gọn của A là gì?
Nếu cho 5,2 g stiren đã bị trùng hợp 1 phần tác dụng vừa đủ với 0,0125 mol brom. Lượng stiren chưa bị trùng hợp chiếm mấy %?
Đốt cháy 0,05 ml hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17 rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm mấy gam gam.
Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom được 27,475 gam brom benzen, em hãy tính %H?
Đốt 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen G, H thu được H2O và 30,36 g CO2. CTPT của G và H lần lượt là gì?
Đốt Hiđrocacbon G, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Nếu 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của G là gì?
Oxi hoá hết 10,6 gam 1,2-đimetylbenzen cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong H2SO4 loãng?
Một hidrocacbon C tác dụng với H2/Ni, t°, theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no D. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của C và D lần lượt là gì?
Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hãy tính %H của toàn bộ quá trình phản ứng?
Chất mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là 1 trong 4 chất nào sau đây?
Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là mấy biết %H = 80%?
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần mấy lít KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng biết ta dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen nào sau đây sẽ thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O?
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H. Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?
Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
Cho sơ đồ sau: Benzen (+ HNO3 (1:1)/H2SO4 đặc, to) → A1 (+Br2(1:1)/Fe, to) → A2.
Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?
Cho các nhóm thế sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5. Những nhóm thể đẩy electron vào vòng benzen là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO2. Vậy công thức của 2 aren là:
Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen (+ C2H4, H+) → etylbenzen → stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.
Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?
Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.
Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4. Công thức phân tử của của X là
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C2H2 và Hiđrocacbon X. Sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O.(các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là
Hỗn hợp X có tỉ khối so với Hs là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Phần trăm stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp là
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
PS là loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn. Hãy tính hệ số polime hóa của loại nhựa này khi biết khối lượng của phân tử bằng 104000.
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in
Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?