THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1509
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1613

Ôn tập trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen

A.
42
B.
24
C.
18
D.
56
Câu 2

Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
 

A.
1AaB :1b :2AB :2ab :2Ab :2aB.
B.
1AaB:1b:1AB:1ab:1Aab:1B.
C.
2AaB :2b :1AB :1ab :1Ab :1aB. 
D.
1AaB :1b :1AB :1ab :1Ab :1aB.
Câu 3

Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa Bd//bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội có thể là trường hợp nào sau đây?

A.
50,00%.     
B.
6,25%.   
C.
37,50%.    
D.
18,75%.
Câu 4

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

A.
1 : 1. 
B.
3 : 1. 
C.
2 : 2 : 1 : 1.
D.
5 : 5 : 3 : 3.
Câu 5

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 3 : 1.
Số phương án đúng

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 6

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực (n + 1) với giao tử cái (n + 1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là:

A.
AaaBBb hoặc aaabbb.
B.
AaaBbb hoặc Aaabbb
C.
AAaBbb hoặc aaaBbb
D.
AaaBBb hoặc Aaabbb.
Câu 7

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tính của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.
1
B.
1/2
C.
1/4
D.
1/8
Câu 8

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen BbDd giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 loại tinh trùng là Bd. Tỉ lệ giao tử bd được tạo ra trong quá trình đó là:

A.
0% hoặc 50%
B.
0%
C.
50%
D.
25%
Câu 9

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

A.
48
B.
32
C.
24
D.
18
Câu 10

Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là:

A.
2,25%
B.
72%
C.
9%
D.
4,5%
Câu 11

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây không đúng về đời con?

A.
Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
B.
Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
C.
Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
D.
Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
Câu 12

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?

A.
Trong số những cá thể bình thường, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm 12,5%.
B.
F1 có 104 kiểu gen đột biến
C.
Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử
D.
Hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ 19%.
Câu 13

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?

A.
1:1:1:1
B.
1:1:1:1:1:1:1:1
C.
 3:3:1:1
D.
2:2:1:1:1:1
Câu 14

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là  

A.
 1,25%
B.
8%
C.
16% 
D.
 11,5%
Câu 15

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD.Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ: 

A.
8%
B.
4%
C.
0,5% 
D.
11,75%.
Câu 16

Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu là ABDE/abde QMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thể đột biến ABDE/abde QMNMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Biết rằng thể đột biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
B.
Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
C.
Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST.
D.
Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến.
Câu 17

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
2
B.
8
C.
4
D.
16
Câu 18

Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
8
B.
2
C.
16
D.
4
Câu 19

Ở phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, nhiễm sắc thể chứa cặp gen dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lại trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.
147
B.
146
C.
149
D.
128
Câu 20

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ

A.
50%. 
B.
15%.
C.
25%.
D.
100%.
Câu 21

Theo lí thuyết, 1 cơ thể có kiểu gen AabbDD khi giảm phân cho số loại giao tử là

A.
2
B.
4
C.
1
D.
8
Câu 22

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1000 cây, trong đó có 360 cây AAaaBBbb và 720 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 170000 giao tử mang toàn alen lặn.
II. Có 36000 giao tử đơn bội mang 1 alen trội.
III. Có 80000 giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội.
IV. Lấy 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 9/17.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 23

Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen AB/ab XDY tiến hành giảm phân, trong đó 1 tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo thành là

A.
4
B.
11
C.
16
D.
8
Câu 24

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết 1 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
8
Câu 25

Một cơ thể động vật có kiểu gen \({Ab \over aB}{De \over de}{MG\over mG}\)XHY. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể \({Ab \over aB}\) không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A.
80
B.
88
C.
104
D.
72
Câu 26

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây:

1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5%

2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen

3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13%

4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21

Số nhận định đúng

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 28

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai  ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực (n+1) với giao tử cái (n - 1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là:  

A.
 AaaBBb hoặc aaabbb
B.
 AaaBbb hoặc Aaabbb
C.
AAaBbb hoặc aaaBbb
D.
 AaaBBb hoặc Aaabbb
Câu 29

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A.
1%
B.
0,5%
C.
0,25%
D.
2%
Câu 30

Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: 

A.
4,5%
B.
2,25%
C.
72%
D.
9%
Câu 31

Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%. 
B.
Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%. 
C.
Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D.
Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.
Câu 32

Xét 1000 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AabbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể (NST) chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; 200 tế bào khác có cặp NST chứa cặp gen bb không phân li trong giảm phân I; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tổng số loại giao tử được tạo ra tối đa là:

 

A.
4
B.
8
C.
12
D.
16
Câu 33

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?

A.
1:1:1:1
B.
1:1:1:1:1:1:1:1
C.
3:3:1:1
D.
2:2:1:1:1:1
Câu 34

Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd\({Eh \over eH}\) giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là:

A.
16
B.
10
C.
32
D.
8
Câu 35

Một cơ thể động vật có kiểu gen \({AbDEGh \over aBdegH}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 36

Một cơ thể có kiểu gen Aa\( {Bd\over bD}\) , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?

A.
Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B.
Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C.
Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D.
Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.
Câu 37

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?

A.
AaBB.
B.
aaBb. 
C.
aaBB.
D.
AABb.
Câu 38

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

A.
24
B.
8
C.
12
D.
6
Câu 39

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể tạo thể tứ bội.
(2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.
(3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.
(4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 40

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
8
Câu 41

Một tế bào sinh dục có kiểu gen Aaa (2n +1) thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là

A.
1 A: 2 a: 2 Aa: 1 aa. 
B.
1 Aa: 1 aa.
C.
1 A: 1 aa.
D.
1 A: 2 a.
Câu 42

Một tế bào sinh dục đực của cơ thể ABD/abd giảm phân có hoán vị tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
4
B.
2
C.
6
D.
8
Câu 43

Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Di truyền phân li độc lập với nhau.
B.
Là những gen cùng alen với nhau.
C.
Luôn cùng quy định một tính trạng
D.
Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 44

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng

A.
một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
B.
một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
C.
tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
D.
một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường.
Câu 45

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?

A.
aaBb.
B.
Aabb.
C.
AABB.
D.
aabb.
Câu 46

Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra số loại giao tử tối đa là

A.
4
B.
2
C.
8
D.
16
Câu 47

Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

A.
Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b. 
B.
AAB, aaB, AAb, aab, B, b.
C.
ABb, aBb, A, a.
D.
ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 48

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen B, b không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen D, d không phân li trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

A.
38,4%.
B.
41,12%.
C.
3,6%.
D.
0,9%.
Câu 49

Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế góp phần tạo nên các biến dị tổ hợp ?
I. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.
II. Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân.
III. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
IV. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 50

Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trinh giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST sô 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra binh thường; các tế bào còn lại giảm phân binh thường. Theo lí thuyết, trong tổng sô giao tử được tạo thành từ quá trinh trên thi sô giao tử có 5 NST chiếm ti lệ

A.
1%. 
B.
0,5%.
C.
0,25%.
D.
2%.