THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1513
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1223

Ôn tập trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Ở gà, 1 tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân binh thường cho số loại giao tử tối đa là

A.
2
B.
8
C.
1
D.
16
Câu 2

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây:
(1). Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử.
(2). Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét.
(3). Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen.
(4). Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000.
Số nhận định đúng là

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 3

Xét một phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen XBXb × XBY. Do rối loạn cơ chế phân ly NST ở kỳ sau của giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ do không phân ly NST ở kỳ sau I, sẽ tạo ra bao nhiêu loại hợp tử bất thường nào?
(1) XBXbXb (2) YO (3) XBXBY (4) XBO (5) XBXBXb
(6) XbXbY (7) XBXbY (8) XbXbXb (9) XBYY (10) XbYY (11) XbO

A.
1, 2, 7, 11
B.
2, 4, 5, 7
C.
7, 8
D.
1, 2
Câu 4

Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/ab. Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?

A.
2%
B.
10%
C.
5% 
D.
21,25%
Câu 5

Xét 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd tham gia giảm phân, chỉ 1 trong 3 tế bào bị đột biến, cặp NST chứa cặp gen A, a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng chỉ tế bào bị đột biến là có xảy ra hoán vị giữa gen B và gen b. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể là

A.
1 AaBD: 1 Aabd: 1 Bd : 1 bD: 4 aBD: 4 Abd.
B.
1 bD: 1 bd: 1 AaBd: 1 AaBD: 4 ABD : 4 abd.
C.
1 BD: 1 Bd: 1 Aabd: 1 AabD: 4 aBD: 4 abd. 
D.
1 AaBD: 1 AabD: 1 Bd: 1 bd : 4 ABD: 4 abd.
Câu 6

Xét cặp NST giới tính XY ở 1 tế bào sinh tinh, sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào II của giảm phân sẽ tạo các giao tử mang bộ NST giới tính là

A.
X và Y
B.
XY và O
C.
XX, YY và O
D.
XX và O
Câu 7

Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
 

A.
4
B.
6
C.
8
D.
32
Câu 8

Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là

A.
1/8. 
B.
5/8.
C.
3/8. 
D.
6/8.
Câu 9

Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo tinh trùng, theo lí thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
 

A.
8
B.
16
C.
6
D.
2
Câu 10

Xét môt tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là

A.
1y. 
B.
0,5y. 
C.
4y. 
D.
2y.
Câu 11

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một thể đột biến cặp NST số 1 bị mất đoạn ở một NST, cặp NST số 3 bị đảo đoạn ở một NST, cặp NST số 5 bị lặp đoạn ở một NST. Trong điều kiện giảm phân bình thường, tỉ lệ giao tử đột biến là:

A.
12,5% 
B.
87,5%
C.
50% 
D.
75%
Câu 12

Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là

A.
2
B.
4
C.
6
D.
1
Câu 13

Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, được kí hiệu là AaBb. Một tế bào thuộc loài trên giảm phân bình thường thì kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con thu được ở kì cuối của giảm phân I là

A.
AABB và aaBB hoặc AAbb và aabb. 
B.
AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
C.
AB và ab hoặc AB và aB.
D.
AABB, aabb, AAbb, aaBB.
Câu 14

Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra là

A.
2 và 16. 
B.
2 và 6.
C.
1 và 8. 
D.
1 và 16.
Câu 15

Một tế bào sinh dục sơ khai của người bình thường đang ở kì sau của giảm phân I. Số nhiễm sắc thể, số cromatit, số tâm động có trong tế bào đó lần lượt là

A.
46 NST đơn, 0 cromatit, 46 tâm động.
B.
23 NST kép, 46 cromatit, 23 tâm động.
C.
0 NST kép, 46 cromatit, 46 tâm động.
D.
0 NST đơn, 92 cromatit, 46 tâm động. 
Câu 16

Nếu sản phẩm giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử ở người gồm 3 loại giao tử là: (n+1), (n-1) và n. Một trong các giao tử này thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành người bị mắc hội chứng siêu nữ (XXX). Điều này chứng tỏ đã xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở

A.
giảm phân II trong quá trình sinh tinh. 
B.
giảm phân II trong quá trình sinh trứng.
C.
giảm phân I trong quá trình sinh tinh. 
D.
giảm phân I trong quá trình sinh trứng.
Câu 17

Cho rằng cây thể ba (2n + 1) giảm phân chỉ cho hai loại giao tử là n + 1 và n. Hai gen được khảo sát di truyền độc lập. Tỉ lệ giao tử có bộ NST đơn bội n trên tổng số các loại giao tử được sinh ra từ cây thể ba AAaBBb là

A.
1/9.
B.
4/9.
C.
1/4. 
D.
1/36.
Câu 18

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ

A.
2%. 
B.
5%. 
C.
0,5%.
D.
2,5%
Câu 19

Các cặp gen chỉ phân li ly độc lập với nhau khi

A.
nằm trên các cặp NST khác nhau, các cặp NST này không phân li trong quá trình phân bào.
B.
cùng nằm trên một cặp NST, cặp NST này phân li đồng đều về 2 tế bào con khi phân bào.
C.
nằm trên các cặp NST khác nhau, các cặp NST này phân li độc lập về các tế bào con khi phân bào.
D.
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
Câu 20

Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: (AB//ab)(DE//de). Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là:

A.
32 loại 
B.
8 loại
C.
16 loại 
D.
4 loại
Câu 21

Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

A.
1/2
B.
3/4
C.
1/4
D.
1/8
Câu 22

Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là:

A.
1/5/1
B.
3/10/3
C.
1/9/1 
D.
3/8/3
Câu 23

Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A.
Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B.
Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C.
Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D.
Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 24

Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd EG//eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là

A.
24 tế bào.
B.
36 tế bào. 
C.
48 tế bào.
D.
30 tế bào.
Câu 25

Tế bào ban đầu có ba cặp NST tưong đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?

A.
AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B.
AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C.
AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
D.
AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBDd
Câu 26

Có 3 tế bào đều có kiểu gen Aa(Bd//bD)EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử

A.
8
B.
12
C.
64
D.
16
Câu 27

Một loài có bộ NST ( 2n = 40) vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa một crromatit của NST số 1 với cromatit của NST số 3 trong số các giao tử được tạo ra thì số giao tử bị đột biến là:

A.
0,25%
B.
0,5%
C.
0,75% 
D.
1%
Câu 28

Bố mẹ đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ, và nguyên nhân xảy ra

A.
XMXM x XmY, Đột biến ở mẹ
B.
XMXm x XMY, đột biến xảy ra ở bố
C.
XMXm x  XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ 
D.
XMXm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ
Câu 29

Ở Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:

A.
96 hay 48 
B.
48
C.
24
D.
96
Câu 30

Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:

A.
25%. 
B.
75%. 
C.
50%.
D.
37,5%.
Câu 31

Cho 2 loài thực vật, loài A có 2n= 8 và loài B có 2n= 6. Đem lai và đa bội hóa tạo ra thể dị đa bội (song nhị bội), biết rằng cơ thể thể dị đa bội này giảm phân bình thường. Số phân tử ADN trong nhân 1 tế bào sinh dục ở kỳ sau giảm phân I của thể dị đa bội này là

A.
18
B.
14
C.
28
D.
9
Câu 32

Trong một thí nghiệm người ta xử lý 1000 tế bào sinh tinh của một động vật, qua theo dõi thấy có 2% số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần giảm phân I hoặc giảm phân II (chỉ xảy ra ở một trong hai tinh bào cấp II). Do vậy làm xuất hiện một số tinh trùng (n + 1) và (n – 1). Các tinh trùng được tạo ra từ tất cả các tế bào sinh tinh trên đều tham gia thụ tinh tạo hợp tử trong đó có 98,5% hợp tử bình thường. Biết rằng quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng diễn ra bình thường. Số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở lần giảm phân I?

A.
4
B.
20
C.
14
D.
10
Câu 33

Một cơ thể có 2n = 8, các NST được ký hiệu AaBbCCDd. Xét ba tế bào sinh tinh cùng tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, khả năng không tạo ra tỉ lệ giao tử nào?

A.
2:2:1:1.
B.
1:1. 
C.
1:1:1:1:1:1.
D.
1:1:1:1.
Câu 34

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A.
bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B.
hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C.
hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D.
hai loại với tỉ lệ 1 : l.
Câu 35

Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là

A.
12
B.
4
C.
8
D.
6
Câu 36

Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là

A.
4
B.
8
C.
6
D.
2
Câu 37

Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

A.
AA, Aa, A, a 
B.
AA, O
C.
Aa, O 
D.
Aa, a
Câu 38

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử:

A.
2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
B.
 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C.
4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D.
4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
Câu 39

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen BD/bd. Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại tinh trùng là

A.
2
B.
4
C.
8
D.
6
Câu 40

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A.
26 loại
B.
27 loại
C.
25 loại 
D.
210 loại
Câu 41

Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

A.
9%.
B.
2,25%.
C.
72%
D.
4,5%.
Câu 42

Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen Ab/aB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là

A.
16%
B.
32% 
C.
8%
D.
4%
Câu 43

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở

A.
Kì đầu của giảm phân II
B.
Kì giữa của giảm phân I
C.
Kì đầu của giảm phân I
D.
Kì sau của giảm phân I
Câu 44

Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là

A.
XAXa, O
B.
XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
C.
XAXA, XAXa, XA, Xa, O. 
D.
XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 45

Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb

A.
(1), (3), (5), (6) 
B.
(1), (3), (6) 
C.
(1), (2), (4) 
D.
(1), (5), (6)
Câu 46

Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra:

A.
thể ba kép
B.
thể bốn
C.
thể ba. 
D.
thể một.
Câu 47

Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ: 

A.
50% 
B.
25%
C.
67% 
D.
100%
Câu 48

Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là:

A.
4:1:1
B.
1:1 
C.
1
D.
3:1
Câu 49

Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A.
4
B.
8
C.
20
D.
10
Câu 50

Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là:

A.
21
B.
23
C.
26
D.
44