THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1525
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Cảm ứng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3532

Ôn tập trắc nghiệm Hướng động Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Người ta làm thí nghiệm: Ở trong hộp kín có một lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng là do sự phân bố:

A.
Gibêrelin
B.
Auxin
C.
Xitôkinin
D.
Êtilen
Câu 2

Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về hình thức vận động thuộc hướng sáng?
1. Cây họ Cúc nở ra khi có ánh nắng chan hòa.
2. Ở trong một hộp kín có lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng.
3. Rễ cây luôn hướng về phía có nguồn nước.
4. Các tua cuốn ở cây bầu, bí cong lại bò lan theo hình dạng vật chướng ngại.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 3

Hiện tượng nào sau đây không phải nhịp sinh học?

A.
Vào mùa đông, ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái tiềm sinh.
B.
Khi mùa đông đến , chim hải âu rời bỏ nơi lạnh giá đến những nơi ấm áp có nhiều thứ ăn.
C.
Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chiếu về một phía có thân uốn cong, ngọn cây uốn về phía ánh sáng
D.
Nhím ban ngày cuộn mình nằm bất động, ban đêm đi kiếm ăn và tìm kiếm bạn tình
Câu 4

Cây mọc trong môi trường ánh sáng chỉ chiếu từ một phía có đặc điểm

A.
thân thẳng đứng, cành phân bố tỏa đều quanh thân.
B.
thân thẳng đứng, ngọn cây vươn lên tầng vượt tán.
C.
thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía ngược chiều với nguồn sáng.
D.
thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
Câu 5

Nhận xét về hiện tượng sau: Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

A.
Sau một thời gian ngọn cây hướng về phía có nguồn sáng vì cây có tính hướng sáng, ngọn cây sẽ hướng về phía có ánh sáng tác động.
B.
Thực vật thích ánh sáng.
C.
Thực vật vươn lên để cho đẹp, phát triển dài ra
D.
Cả B và C
Câu 6

Khi ánh sáng chiếu vào một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng chiếu. Hiện tượng này gọi là:

A.
cảm ứng ánh sáng.
B.
hướng sáng.
C.
chuyển động theo ánh sáng.
D.
tạo hình theo ánh sáng.
Câu 7

Trong rừng nhiệt, đới các loài cây dây leo quấn quanh những cây thân gỗ lớn để vươn lên cao. Đây là biểu hiện của những kiểu cảm ứng nào sau đây?
(1) Hướng sáng. (2) Hướng tiếp xúc. (3) Hướng trọng lực.
(4) Hướng hóa. (5) Hướng nước.
Số phương án đúng là

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 8

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cảm ứng ở thực vật?

A.
Giống hoàn toàn với cảm ứng ở động vật.
B.
Xảy ra nhanh.
C.
Xảy ra nhanh và giống hoàn toàn cảm ứng ở động vật.
D.
Xảy ra chậm.
Câu 9

Hướng động có mấy hình thức?

A.
4
B.
5
C.
6
D.
7
Câu 10

Cho các nội dung về sự hướng động dưới đây, có bao nhiêu nội dung đúng?

I. Cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất là một ví dụ của hướng động âm.

II. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.

III. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.

IV. Hướng sáng dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 11

Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào?

A.
hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – thấp ; 4 – cao
B.
hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – cao ; 4 – thấp
C.
hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – thấp ; 4 – cao
D.
hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – cao ; 4 – thấp
Câu 12

Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay khi tay chạm phải vật nóng?

A.
Là phản xạ bẩm sinh
B.
Là phản xạ không điều kiện
C.
Là phản xạ có tính di truyền
D.
Là phản xạ có điều kiện
Câu 13

Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:

A.
Ánh sáng tác động lên tế bào làm tế bào mất nước, giảm sức trương và dẫn đến cây cong về phía ánh sáng
B.
Ánh sáng chiếu về một phía, tốc độ quang hợp ở phía có ánh sáng cao hơn nên cây cong về phía đó
C.
Sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nhau
D.
Ánh sáng tạo ra sự khác biệt về mặt nhiệt độ giữa 2 phía của thân khi chiếu sáng khiến cho tốc độ các phản ứng sinh hóa khác nhau và gây ra sự uấn cong
Câu 14

Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?  

A.
Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ
B.
Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn
C.
Ở ngọn cây phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.  
D.
Ở rễ cây phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn.
Câu 15

Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực

II.Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm

III.Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững

IV.Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.

IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
B.
Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
C.
Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
D.
Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích
Câu 18

Đối với các thông tin có tính chất định lượng, thông tin thần kinh được mã hóa

A.
Theo ngưỡng kích thích của các nơron
B.
Số lượng nơron hưng phấn
C.
Tần số của xung thần kinh
D.
Tất cả đều đúng
Câu 19

Quan sát hình dưới đây và cho biết bình nào chứa chất dinh dưỡng, bình nào chứa chất độc hại:

A.
Bình A chứa chất độc, bình B chứa chất dinh dưỡng
B.
Bình B chứa chất độc hại, bình A chứa chất dinh dưỡng
C.
Cả 2 bình A và B đều chứa chất dinh dưỡng
D.
Cả 2 bình A và B đều chứa chất độc hại.
Câu 20

Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

A.
Hướng sáng
B.
Hướng tiếp xúc.
C.
Hướng nước.
D.
Hướng hoá.
Câu 21

Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:

A.
ứng động sinh trưởng.
B.
hướng tiếp xúc.
C.
ứng động không sinh trưởng.
D.
hướng sáng.
Câu 22

Hướng tiếp xúc là?

A.
Sự vươn cao hơn vật mà nó tiếp xúc.
B.
Sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C.
Sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D.
Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Câu 23

Thế nào là hướng tiếp xúc?

A.
Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B.
Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài
C.
Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D.
Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 24

Tính hướng nước của cây là

A.
Hướng nước dương
B.
Hướng nước âm
C.
Hướng nước có lúc dương, có lúc âm
D.
Không có Phương án đúng
Câu 25

Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?

A.
Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
B.
Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
C.
Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
D.
Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
Câu 26

Khi không có ánh sáng, cây non

A.
mọc vống lên và lá có màu vàng úa
B.
mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ
C.
mọc vống lên và lá có màu xanh
D.
mọc bình thường và lá có màu vàng úa
Câu 27

Nghiên cứu ảnh hướng của ảnh sáng đối với sự sinh trưởng của thực vật, người ta làm thi nghiệm: Gieo 1 số hạt thóc vào chậu và đặt hên cạnh một bóng điện sáng. Sau vài ngày có hiện tượng cây mọc cong về phía nguồn sáng. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía đổi diện. Có thể giải thích

A.
auxin được tổng hợp đã tập trung nhiều hơn ở phía thiếu ánh sáng và kích thích các tế bào dài ra.
B.
auxin kìm hãm sự sinh trưởng của tế bào.
C.
ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh nên sinh trưởng nhanh hơn.
D.
auxin có tính hướng sáng âm nên tập trung ở phía tối.
Câu 28

Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?

A.
Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng.
B.
Phân bố đều quanh thân cây.
C.
Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.
D.
Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.
Câu 29

Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?

A.
Chất kích thích sinh trưởng auxin.
B.
Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
C.
Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
D.
Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
Câu 30

Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

A.
Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B.
Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương 
C.
Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
D.
Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 31

Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?

A.
Hướng sáng âm
B.
Hướng sáng dương.
C.
Hướng sáng và Hướng gió
D.
Hướng sáng.
Câu 32

Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?

A.
Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.
B.
Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
C.
Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
D.
Auxin tập trung măt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.
Câu 33

Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?

A.
Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
B.
Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.
C.
Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
D.
Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.
Câu 34

Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?

1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.

2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của tế bào.

3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.

4. Làm tế bào lâu già.

A.
1,3
B.
1,2,4.
C.
3
D.
3,4.
Câu 35

Tính hướng đất âm của thân cây và hướng đất dương của rễ được sự chi phối chủ yếu của?

A.
Hormone cytokinin
B.
Hormone auxin
C.
Ethylen
D.
Hormone GA
Câu 36

Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?

A.
Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B.
Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
C.
Kích tố sinh trưởng auxin
D.
Kích tố sinh trưởng gibêrelin
Câu 37

Nội dung nào sau đây đúng ?

1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất

2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.

3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích

4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.

A.
1,2,3
B.
2,3
C.
1,2,3,4
D.
2,3,4
Câu 38

Hai kiểu hướng động chính là

A.
Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B.
Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C.
Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
D.
Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Câu 39

Hướng động là

A.
hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
B.
hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo không một hướng xác định.
C.
hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
D.
hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng khác nhau.
Câu 40

Hướng động là:

A.
Vận động của rễ hướng về lòng đất.
B.
Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
C.
Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D.
Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 41

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:

A.
Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.      
B.
Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C.
Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.    
D.
Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 42

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra

A.
nhanh, dễ nhận thấy    
B.
chậm, khó nhận thấy
C.
nhanh, khó nhận thấy    
D.
chậm, dễ nhận thấy
Câu 43

Cảm ứng ở thực vật là:

A.
Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B.
Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
C.
Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích    
D.
Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Câu 44

Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ và hướng sáng âm của thân.

(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt (3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn.

(III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn mặt (3) nên làm uốn cong thân phía ánh sáng (2).

(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Khi nói đến tính hướng nước ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.

II. Giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất.

III. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.

IV. Do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào phía ngược lại.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 46

Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.

IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 47

Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ.
B.
Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C.
Ở ngọn cây phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
D.
Ở rễ cây phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn.
Câu 48

Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động nhất?

A.
Hoa.
B.
Thân.
C.
Rễ.
D.
Lá.
Câu 49

Tác nhân nào dưới đây thường chỉ gây ra hướng động dương mà không gây ra hướng động âm?

A.
Nước.
B.
Trọng lực.
C.
Ánh sáng.
D.
Hóa chất.
Câu 50

Khi đặt cây ở cửa sổ, cây thường phát triển hướng ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh dạng hướng động nào ở thực vật?

A.
Hướng nước
B.
Hướng tiếp xúc
C.
 Hướng trọng lực
D.
Hướng sáng