THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 29
Thời gian làm bài: 52 phút
Mã đề: #1527
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3811

Ôn tập trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Thanh AB dài 10m có khối lượng 7kg và có trọng tâm cách đầu A một đoạn 2m như hình vẽ. Thanh có thể quay quanh một trục O cách đầu A một đoạn 3m, lấy g = 10m/s2. Phải tác dụng vào đầu B một lực ( \( \overrightarrow F \)) bằng bao nhiêu để thanh AB nằm cân bằng theo phương ngang

A.
10 N
B.
30 N
C.
20 N
D.
15 N
Câu 2

Một thanh AB tiết diện đều, đồng chất dài 90cm, nặng 2kg, móc vào đầu A của thanh 1 vật có khối lượng 4kg, đầu B một vật có khối lượng 6kg. Thanh AB được đặt nằm ngang lên một giá đỡ O như vẽ. Xác định vị trí của giá đỡ O để thanh AB nằm cân bằng theo phương ngang

A.
O cách đầu A một đoạn 50,5 cm
B.
O cách đầu B một đoạn 50,5 cm
C.
O cách đầu B một đoạn 52,5 cm
D.
O cách đầu A một đoạn 52,5 cm
Câu 3

Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1,5m. Hỏi vai người này phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

A.
Vai người chịu tác dụng của 1 lực 250N; Vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 60cm
B.
Vai người chịu tác dụng của 1 lực 500N; Vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 60cm
C.
Vai người chịu tác dụng của 1 lực 500N; Vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 90cm
D.
Vai người chịu tác dụng của 1 lực 250N; Vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 90cm
Câu 4

 Hợp lực của 2 lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây? 

A.
Có phương song song với 2 lực thành phần, cùng chiều với chiều của lực lớn hơn.
B.
Cùng phương, cùng chiều với 2 lực thành phần.
C.
Có độ lờn bằng tổng độ lớn của 2 lực thành phần
D.
 Các phương án chọn đều đúng cả.
Câu 5

 Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cách phân tích 1 lực thành 2 lực song song : 

A.
Có vô số cách phân tích 1 lực thành 2 lực song song
B.
Chỉ có 1 cách duy nhất phân tích 1 lực thành 2 lực song song
C.
Việc phân tích 1 lực thành 2 lực song song phải tuân theo qui tác hình bình hành
D.
Chỉ có thể phân tích 1 lực thành 2 lực song song nếu lực ấy có điểm đặt ở trọng tâm của vật mà nó tác dụng 
Câu 6

 Điền từ vào chỗ trống có đánh dấu( 1 ) ; ( 2 ) sao cho có nội dung phù hợp : “ Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực ( 1) …………………….với 2 lực và có độ lớn bằng (2)…………..của 2 lực đó.

A.
( 1) song song, cùng chiều, ( 2) tổng
B.
( 1) song song,ngược chiều, ( 2) tổng 
C.
( 1) song song, cùng chiều, ( 2) hiệu 
D.
( 1) song song,ngược chiều, ( 2) hiệu
Câu 7

Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?

A.
Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
B.
. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
C.
Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy.
D.
Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức: \( \frac{{{F_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{{F_2}}}{{{l_1}}} = \frac{F}{l}\) 
Câu 8

Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 0,05 kg đặt tại điểm P và m2 = 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?

A.
Nằm ngoài khoảng PQ.
B.
Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm.
C.
Cách P một khoảng 5 cm.
D.
Cách Q một khoảng 10 cm.
Câu 9

Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình vẽ).

Chọn đáp án đúng.

A.
Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn O1O2 cách O1 một đoạn 0,88 cm.
B.
Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn AE cách Omột đoạn 0,88 cm.
C.
Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn BD cách O1 một đoạn 0,55 cm.
D.
Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn O1D cách O1 một đoạn 0,55 cm.
Câu 10

Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P được treo năm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4. Lực căng của dây thứ hai bằng bao nhiêu ?

A.
 2P/3.
B.
P/3.
C.
 P/4.
D.
P/2.
Câu 11

Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn bán kính R/2 như hình vẽ:

A.
\( \frac{R}{3}\)
B.
\( \frac{R}{4}\)
C.
\( \frac{R}{5}\)
D.
\( \frac{R}{6}\)
Câu 12

Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất như hình vẽ. Chọn đáp án đúng.

A.
 Không nằm trên trục đối xứng.
B.
Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 36,25cm.
C.
Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 16,5cm
D.
Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 40,25cm.
Câu 13

Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 60 kg đang đứng ở mép ván cầu (H.19.4). Lấy g = 10 m/s2. Tính các lực Fvà F2 mà hai cọc đỡ tác dụng lên ván. Bỏ qua khối lượng của tấm ván.

A.
1800N;2400N
B.
2400N;1800N
C.
240N;180N
D.
180N;240N
Câu 14

Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30 cm. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30 cm và tay cách vai 60 cm, thì lực giữ bằng bao nhiêu ? Lúc này vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu?

A.
50N; 100N
B.
75N; 125N
C.
100N; 150N
D.
25N; 75N
Câu 15

Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m=2kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m1=4kg và m2=6kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A

A.
50 cm.
B.
60 cm.
C.
55 cm.
D.
52,5 cm.
Câu 16

Hai người dùng một cái đòn tre để khiêng một cái hòm (Hình 19.2) có trọng lượng 500 N. Khoảng cách giữa hai người là A1A2=2m. Treo hòm vào điểm nào thì lực đè lên vai người một sẽ lớn hớn lực đè lên vai người hai là 100 N. (Bỏ qua trọng lực của đòn).

A.
OA1 = 60 cm
B.
OA1 = 70 cm.
C.
OA1 = 80 cm.
D.
OA1 = 90 cm.
Câu 17

Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh (AC = 60 cm) một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy g = 10 m/s2, lực nén lên hai giá đỡ là

A.
F1 = 40 N, F2  = 60 N
B.
 F= 65 N, F2 = 85 N
C.
F= 60 N, F2 = 80 N
D.
F1 = 85 N, F2 = 65 N
Câu 18

Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F1 = 5 N, F2 = 15 N, đặt tại hai đầu một thanh nhẹ (khối lượng không đáng kể). AB dài 20 cm. Hợp lực \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \)  đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu?

A.
OA = 15 cm, F = 20 N.
B.
OA = 5 cm, F = 20 N.
C.
OA = 15 cm, F = 10 N.
D.
OA = 5 cm, F = 10 N.
Câu 19

Một thanh cứng có trọng lượng không đáng kể, được treo nằm ngang nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau. Độ cứng của hai lò xo lần lượt là k= 160 N/m và k2 = 100 N/m. Khoảng cách AB giữa hai lò xo là 75 cm. Hỏi phải treo một vật nặng vào điểm C cách đầu A bao nhiêu để thanh vẫn nằm ngang?

A.
45 cm
B.
30 cm
C.
50 cm
D.
25 cm
Câu 20

Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khênh một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 700 N được treo vào điểm C cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Hỏi tay người ở đầu B chịu một lực bằng bao nhiêu ?

A.
400 N
B.
 525 N
C.
175N
D.
300 N.
Câu 21

Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L. Người thứ hai khỏe hơn người thứ nhất. Nếu tay của người thứ nhất nâng một đầu thanh thì tay của người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất? 

A.
L/3
B.
L/4
C.
 2L/5
D.
0
Câu 22

Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có khối lượng 210 kg và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang? Lấy g=10m/s2

A.
1000N
B.
500N
C.
100N
D.
400N
Câu 23

Một tấm ván nặng 48N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 1,2m và cách điểm tựa B 0,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là

A.
16 N.            
B.
12 N.      
C.
8 N                       
D.
6 N
Câu 24

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu

A.
160N
B.
80N
C.
120N
D.
60N
Câu 25

Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 70 cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, để gậy cân bằng thì lực giữ gậy của tay phải bằng

A.
80 N
B.
100 N
C.
120 N
D.
160 N
Câu 26

Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?

A.
Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần
B.
Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
C.
Hợp lực có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy
D.
Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức F1/ℓ1 =  F2/ℓ2  =  F/ℓ
Câu 27

Biểu thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:

A.
\(\left\{ \begin{array}{l} {F_1} = {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} \end{array} \right.\)
B.
\(\left\{ \begin{array}{l} {F_1} + {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \end{array} \right.\)
C.
\(\left\{ \begin{array}{l} {F_1} + {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} \end{array} \right.\)
D.
\(\left\{ \begin{array}{l} {F_1} - {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \end{array} \right.\)
Câu 28

Hợp  lực của hai lực song song cùng chiều là:

A.
\(\left( \begin{align} & {{F}_{1}}-{{F}_{2}}=F \\ & \frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{2}}}=\frac{{{d}_{1}}}{{{d}_{2}}} \\ \end{align} \right)\)
B.
\(\left( \begin{align} & {{F}_{1}}+{{F}_{2}}=F \\ & \frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{2}}}=\frac{{{d}_{2}}}{{{d}_{1}}} \\ \end{align} \right)\)
C.
\(\left( \begin{align} & {{F}_{1}}+{{F}_{2}}=F \\ & \frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{2}}}=\frac{{{d}_{1}}}{{{d}_{2}}} \\ \end{align} \right)\)
D.
\(\left( \begin{align} & {{F}_{1}}-{{F}_{2}}=F \\ & \frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{2}}}=\frac{{{d}_{2}}}{{{d}_{1}}} \\ \end{align} \right)\)
Câu 29

Hợp của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm nào sau đây? 

A.
có phương song song với hai lực thành phần       
B.
cùng chiều với chiều của lực lớn hơn
C.
có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần 
D.
các đặc điểm trên đều đúng.