THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 31
Thời gian làm bài: 55 phút
Mã đề: #1573
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1768

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp nguyên phân – giảm phân – thụ tinh Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.

II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.

III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.

IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.

V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 2

Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là:

A.
Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.
B.
Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.
C.
Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST.
D.
Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có.
Câu 3

Ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng

A.
thể tứ bội
B.
 thể tam bội
C.
thể một
D.
thể ba
Câu 4

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Số giao tử được hình thành là 16000.

II. Tỷ lệ giao tử bình thường là 4%.

III. Các loại giao tử tạo ra có thể chứa 8, 9, 10 nhiễm sắc thể trong tế bào.

IV. Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 2%.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 5

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 6

Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn

II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú

III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen

IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 7

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (A), xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời trên một cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra 192 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (B) của cây (C) cùng loài với cây A, người ta phát hiện trong tế bào (B) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (B) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây (A) có bộ NST 2n=12.

(2) Tế bào (B) có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào (B) kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

(4) Cây (C) có thể là thể ba.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 8

Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây B có bộ NST 2n = 16.

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

(4) Cây A có thể là thể một nhiễm

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 9

Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.
5/7
B.
1/7
C.
1/2
D.
6/7
Câu 10

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A = 1050. F1 có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1?

A.
Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên
B.
Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I
C.
Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen B
D.
Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II
Câu 12

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.
gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B.
gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C.
gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D.
gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
Câu 13

Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế

A.
nguyên phân.               
B.
nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C.
giảm phân và thụ tinh.             
D.
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 14

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.

(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.

(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 15

Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là

A.
10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng   
B.
12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng
C.
10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng   
D.
12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Câu 16

Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ 

A.
3/4
B.
1/4
C.
1/2
D.
1/3
Câu 17

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+1 lần lượt là 

A.
3; 3
B.
5; 5
C.
2; 2
D.
6; 6
Câu 18

Xytochalasin B là một hóa chất phá hủy sự hình thành các vi ống. Nó có thể can thiệp vào:

A.
nhân đôi ADN
B.
tạo thoi nguyên phân
C.
phân cắt
D.
tạo đĩa tế bào
Câu 19

Dạng đột biến nào sau đây không tạo ra thể khảm?

A.
Đột biến gen trội xảy ra ở giai đoạn phôi có 128 tế bào.
B.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào gan động vật.
C.
Đột biến gen trội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử.
D.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở chồi bên của thực vật.
Câu 20

Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành:

A.
thể 1 nhiễm.  
B.
thể khuyết nhiễm.  
C.
thể 1 nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm.  
D.
thể 1 nhiễm kép hoặc thể khuyết nhiễm.
Câu 21

Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n+1) có thể phát triển thành:                                                                   

A.
thể 3 nhiễm kép.  
B.
thể 4 nhiễm.  
C.
thể 3 nhiễm kép hoặc thể 4 nhiễm.  
D.
thể 3 nhiễm hoặc thể 4 nhiễm.
Câu 22

Sự trao đổi chéo xảy ra ở:

I. giữa 2 crômatít của cặp NST kép tương đồng.

II. giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng.

III. kì đầu của nguyên phân.        

IV. kì đầu của giảm phân.

V. kì đầu của lần phân bào giảm phân I.

Tổ hợp câu trả lời đúng là:

A.
I, IV.   
B.
II, III.         
C.
II, V.          
D.
I, V.           
Câu 23

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội:

A.
Thể ba                     
B.
Thể một                         
C.
Thể tam bội.                   
D.
Thể tứ bội.
Câu 24

Ở lúa nước 2n = 24, số NST có trong 1 tế bào ở cuối kỳ đầu của nguyên phân là:

A.
0
B.
12
C.
24
D.
48
Câu 25

Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến:

A.
làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân  
B.
làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường  
C.
làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào  
D.
 làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào
Câu 26

Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ:

A.
2%      
B.
 0,5%  
C.
   19%       
D.
0,25%
Câu 27

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

A.
Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein  
B.
 mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.  
C.
 Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen  
D.
  mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành.
Câu 28

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

A.
Giao tử có 1275 T  
B.
 Giao tử có 1275 X  
C.
 Giao tử có 525 A  
D.
  Giao tử có 1500 G
Câu 29

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

A.
A=180, U=420, X=360, G=240  
B.
A=840, U=360, X=720, G=480  
C.
 A=180, U=420, X=240, G=360  
D.
A=420, U=180, X=360, G=240
Câu 30

Nếu số lượng NST trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì sau của giảm phân I sẽ là:

A.
96
B.
12
C.
24
D.
48
Câu 31

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?

A.
 Tế bào có bộ NST là 2n+ 1  
B.
 Tế bào có bộ NST là 2n  
C.
Tế bào có bộ NST là 2n - 1  
D.
Tế bào có bộ NST là 2n +2