ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Dấu của tam thức bậc hai Toán Lớp 10 Phần 4
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^{3}+3 x^{2}-6 x-8 \geq 0\) là
Biểu thức \(\left(4-x^{2}\right)\left(x^{2}+2 x-3\right)\left(x^{2}+5 x+9\right)\) âm khi
Biểu thức \(\left(3 x^{2}-10 x+3\right)(4 x-5)\) âm khi và chỉ khi
Giải bất phương trình \(x(x+5) \leq 2\left(x^{2}+2\right)\) ta được
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^{4}-5 x^{2}+4<0\)
Bất phương trình \((x-1)\left(x^{2}-7 x+6\right) \geq 0\) có tập nghiệm S là
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(-2 x^{2}-3 x+2>0\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^{2}+9>6 x\) là
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(2 x^{2}-3 x-15 \leq 0\) là
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(x^{2}-4 x+4>0\) là
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(x^{2}-4>0\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{2 x^{2}-5 x+2}\) là
Hàm số \(y=\frac{x-2}{\sqrt{x^{2}-3}+x-2}\) có tập xác định là
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình sau vô nghiệm \((2m^2 + 1)x^2 - 4mx + 2 = 0 \)
Phương trình x2 - (m + 1)x + 1 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
Cho tam thức bậc hai f( x ) = x2 - bx + 3. Với giá trị nào của b thì tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt?
Bảng xét dấu nào sau đây là của tam thức \(f( x ) =x^2 + 12x + 36?\)
Tam thức bậc hai \( f(x) = (1 - \sqrt 2 ){x^2} + (5 - 4\sqrt 2 )x - 3\sqrt 2 + 6\)
Tam thức bậc hai \( f(x) = {x^2} + (1 - \sqrt 3 )x - 8 - 5\sqrt 3 \)
Cho f( x ) = x2 - 4x + 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là
Dấu của tam thức bậc 2: \( f( x ) = -x^2 + 5x-6\) được xác định như sau:
Cho các tam thức \(f( x ) = 2x^2 - 3x + 4; ,g( x ) = - x^2 + 3x - 4; ,h( x ) = 4 - 3x^2\) Số tam thức đổi dấu trên R là:
Số giá trị nguyên của x để tam thức \(f( x ) = 2x^2 - 7x - 9 \) nhận giá trị âm là
Tam thức bậc hai \(f( x ) = - x^2+ 3x - 2 \) nhận giá trị không âm khi và chỉ khi
Tam thức bậc hai \(\left( x \right) = {x^2} + (\sqrt 5 - 1)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Tam thức bậc hai \(f( x ) = - x^2 + 5x - 6 \) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Tam thức bậc hai \( f( x ) = 2x^2+ 2x + 5\) nhận giá trị dương với mọi (x thuộc R ) khi và chỉ khi
Cho f( x ) = a2 + bx + c ,(a # 0 ). Điều kiện để \(f (x)\le 0 , \forall x \in R\) là
Cho \(f( x ) = ax^2+ bx + c ,(a \# 0)\) Điều kiện để \( f(x) > 0,\forall x \in R\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \(-x^{2}+x+12 \geq 0\) là
Tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{-x^{2}+2 x+3}\) là
Bất phương trình \(-x^{2}+2 x+3>0\) có tập nghiệm là
Tập nghiệm S của bất phương trình \(x^{2}-x-6 \leq 0\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^{2}-3 x+2<0\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^{2}-25<0\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \(2 x^{2}-14 x+20<0\) là
Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình \(x^{2}-8 x+7 \geq 0 .\). Trong các tập hợp sau, tập nào không là tập con của S ?
Cho tam thức bậc hai \(f(x)=-x^{2}-4 x+5\). Tìm tất cả giá trị của x để \(f(x) \geq 0\)
Tam thức nào dưới đây luôn dương với mọi giá trị của x ?
Cho tam thức bậc hai \(f(x)=-2 x^{2}+8 x-8\) . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Hàm số có kết quả xét dấu
là hàm số
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn bất phương trình \(\frac{{{x^4} - {x^2}}}{{{x^2} + 5x + 6}} \le 0\)?
Tập nghiệm S của bất phương trình \(\frac{{ - \,2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le - 1\) là
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}}\)?
Tập nghiệm S của bất phương trình \(\frac{{x - 7}}{{4{x^2} - 19x + 12}} > 0\) là
Biểu thức \(f\left( x \right) = \frac{{11x + 3}}{{ - \,{x^2} + 5x - 7}}\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Tập nghiệm của bất phương trình \({x^3} + 3{x^2} - 6x - 8 \ge 0\) là
Biểu thức \(\left( {4 - {x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right)\left( {{x^2} + 5x + 9} \right)\) âm khi
Biểu thức \(\left( {3{x^2} - 10x + 3} \right)\left( {4x - 5} \right)\) âm khi và chỉ khi
Giải bất phương trình \(x\left( {x + 5} \right) \le 2\left( {{x^2} + 2} \right).\)