THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1594
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Cảm ứng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2495

Ôn tập trắc nghiệm Cảm ứng ở động vật Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm những bộ phận 

A.
Thần kinh vận động, thần kinh cơ xương
B.
Thần kinh giao cảm, thần kinh đối giao cảm
C.
Thần kinh cảm giác, thần kinh vận động
D.
Thần kinh cảm giác, thần kinh cơ xương
Câu 2

Sự khác nhau hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh đối giao cảm là:

A.
Hệ thần kinh giao cảm thuộc hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh đối giao cảm thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng
B.
Hệ thần kinh giao cảm có hạch giao cảm nằm gần TW và xa cơ quan đích còn hệ thần kinh đối giao cảm có hạch đối giao cảm nằm xa TW và gần cơ quan đích
C.
Chức năng của hệ thần kinh giao cảm là co đồng tử, co phế quản, tim đập chậm, yếu,… trong khi chức năng của hệ thần kinh đối giao cảm là giãn đồng tử, giãn phế quản, tim đập nhanh mạnh hơn
D.
Hệ giao cảm có tốc độ dẫn truyền nhanh hơn hệ thần kinh phó giao cảm.
Câu 3

Hệ thần kinh ở nhóm động vật Chân khớp gồm:

A.
Hạch não, hạch ngực.
B.
Các tế bào thần kinh liên kết với các tế bào cảm giác thành dạng mắt lưới.
C.
Hạch não, hạch bụng, hạch ngực.
D.
Hạch não, hạch bụng
Câu 4

Khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh là đặc điểm của chức năng:

A.
Dẫn truyền xung thần kinh.
B.
Cảm ứng.
C.
Phản xạ.
D.
Nơron hướng tâm
Câu 5

Khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh là đặc điểm của chức năng:

A.
Dẫn truyền xung thần kinh.
B.
Cảm ứng.
C.
Phản xạ.
D.
Nơron hướng tâm
Câu 6

Đặc điểm nào sau đây không phải của hệ thần kinh dạng ống?

A.
Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp)
B.
Gặp ở động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được tạo từ số lượng lớn tế bào thần kinh.
C.
Tạo thành ống sau lưng con vật: Não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não.
D.
Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng.
Câu 7

Ở người, khi cơ thể bị mất nước, cảm giác khát xuất hiện do kích thích ở:

A.
Tác động lên các hóa thụ quan.
B.
Tác động lên các áp thụ quan.
C.
Trung khu điều hòa trao đổi nước ở vùng dưới đồi thị.
D.
Hoocmon chống đa niệu do thùy sau tuyến yên tiết ra.
Câu 8

Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A.
Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B.
Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C.
Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D.
Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 9

Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

A.
Tiêu phí nhiều năng lượng.
B.
Tiết kiệm năng lượng.
C.
Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
D.
Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
Câu 10

Mô tả nào dưới đây về hiện tượng cảm ứng ở động vật là không đúng?

A.
Diễn ra nhanh hơn ở thực vật
B.
Cảm ứng ở cơ thể động vật đã có hệ thần kinh được gọi là phản xạ
C.
Mức độ, tính chính xác của cảm ứng và hình thức cảm ứng không có sự khác biệt giữa các nhóm loài.
D.
Phản ứng của một cơ tách rời khi bị kích thích thể hiện tính cảm ứng của các tế bào cơ.
Câu 11

Cảm ứng ở cơ thể động vật đã có tổ chức thần kinh gọi là:

A.
Ứng động.
B.
Vận động cảm ứng.
C.
Nhịp sinh học.
D.
Phản xạ.
Câu 12

Nhận định nào sau đây là không đúng về hệ thần kinh?

A.
Tổ chức thần kinh càng tiến hóa thì phản ứng của cơ thể ngày càng có tính định khu, ít tiêu tốn năng lượng.
B.
Hệ thần kinh phát triển theo hướng: từ chỗ không có hệ thần kinh đến hệ thần kinh dạng chuỗi hạch rồi đến hệ thần kinh dạng lưới và cuối cùng là hệ thần kinh dạng ống.
C.
Ở động vật đã có hệ thần kinh, hiện tượng cảm ứng được thực hiện qua cơ chế phản xạ.
D.
Càng lên cao trong bậc thang tiến hóa, cấu tạo cơ thể càng phân hóa, tổ chức thần kinh càng hoàn thiện.
Câu 13

Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh được tổ chức như sau:

A.
Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, các hạch thần kinh được nối với nhau thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B.
Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, các hạch thần kinh nối với nhau thành chuỗi hạch nằm dọc phía bụng của cơ thể.Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, các hạch thần kinh nối với nhau thành chuỗi hạch nằm dọc phía bụng của cơ thể.
C.
Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, các hạch nối với nhau thành chuỗi nằm dọc mặt lưng cơ thể.
D.
Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, các hạch thần kinh phân bố đều khắp cơ thể.
Câu 14

Dựa vào chức năng, có thể phân hệ thần kinh dạng ống thành:

A.
Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.
B.
Não và tủy sống.
C.
Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
D.
Bộ phận thần kinh giao cảm và bộ phận thần kinh phó giao cảm.
Câu 15

Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh nào điều khiển và điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng:

A.
Hệ thần kinh đối giao cảm.
B.
Hệ thần kinh giao cảm.
C.
Hệ thần kinh sinh dưỡng.
D.
Hệ thần kinh vận động.
Câu 16

Ở người cũng như ở các loại động vật có xương sống khác, hệ thần kinh được hình thành từ đâu và phát triển theo trật tự nào sau đây?

A.
Hình thành từ lá phôi ngoài, từ một dải phía trên của lá phôi ngoài phát triển thành tấm thần kinh → rãnh thần kinh → máng thần kinh → ống thần kinh → não bộ và tủy sống
B.
Hình thành từ lá phôi giữa, từ một dải phía trên của lá phôi giữa phát triển thành tấm thần kinh → máng thần kinh → rãnh thần kinh → ống thần kinh → não bộ và tủy sống
C.
Hình thành từ lá phôi ngoài, từ một dải phía trên của lá phôi ngoài phát triển thành tấm thần kinh → máng thần kinh → rãnh thần kinh → ống thần kinh → não bộ và tủy sống
D.
Hình thành từ lá phôi giữa, từ một dải phía trên của lá phôi giữa phát triển thành tấm thần kinh → rãnh thần kinh → máng thần kinh → ống thần kinh → não bộ và tủy sống.
Câu 17

Đặc điểm nào sau đây không phải của hệ thần kinh dạng ống?

A.
Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp)
B.
Gặp ở động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được tạo từ số lượng lớn tế bào thần kinh.
C.
Tạo thành ống sau lưng con vật: Não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não.
D.
Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng.
Câu 18

Mô tả nào dưới đây là không đúng:

A.
Tổ chức thần kinh chỉ có từ động vật đa bào, khi đã có sự phân hóa về tổ chức cơ thể.
B.
Khả năng đáp ứng và chính xác của hệ thần kinh không phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của động vật.
C.
Tổ chức thần kinh có độ phức tạp tương ứng với mức tiến hóa của động vật.
D.
Hệ thần kinh giúp các phản ứng nhanh và chính xác hơn.
Câu 19

Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần ở mức độ tiến hóa của tổ chức hệ thần kinh.

A.
Hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống
B.
Hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng lưới
C.
Hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
D.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 20

So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch, so sánh nào dưới đây là không đúng?

A.
Hệ thần kinh dạng lưới phản ứng kém chính xác hơn phản ứng của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
B.
Hệ thần kinh dạng lưới nằm rải rác trong cơ thể còn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thì tập trung thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
C.
Hệ thần kinh dạng lưới tiêu tốn ít năng lượng hơn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D.
Hệ thần kinh dạng lưới phản xạ mang tính chất toàn thân còn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng mang tính định khu.
Câu 21

Mô tả nào dưới đây về hệ thần kinh dạng lưới là không đúng?

A.
Động vật có phản ứng nhanh kịp thời nhưng chưa thật chính xác và tiêu tốn năng lượng.
B.
Kích thích lên bất kì điểm nào của cơ thể cũng gây phản ứng toàn thân.
C.
Mỗi tế bào thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động ở một vùng xác định của cơ thể.
D.
Bao gồm các tế bào cảm giác và các tế bào thần kinh liên kết với nhau.
Câu 22

Hình thức và mức độ chính xác của cảm ứng ở động vật phụ thuộc:

A.
Hệ thần kinh
B.
Cơ hoặc tuyến
C.
Thụ quan
D.
Dây thần kinh
Câu 23

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A.
Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não
B.
Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều
C.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện
D.
Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.
Câu 24

Đặc điểm cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: 

A.
Phản ứng nhanh và chính xác
B.
Phản ứng chậm nhưng chính xác
C.
Gây phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng
D.
Phản ứng nhanh, định khu nhưng chưa chính xác
Câu 25

Mức độ chính xác của cảm ứng ở động vật đa bào phụ thuộc vào

A.
số lượng tế bào trong cơ thể 
B.
mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh
C.
 khối lượng cơ thể   
D.
kích thước cơ thể 
Câu 26

Chiều hướng tiến hóa của tổ chức thần kinh.

A.
Chưa có tổ chức thần kinh, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
B.
Chưa có tổ chức thần kinh, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C.
Chưa có tổ chức thần kinh, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng ống
D.
Chưa có tổ chức thần kinh, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống
Câu 27

Cảm ứng của kiểu tồ chức thần kinh nào nhanh, tiết kiệm năng lượng và chính xác hơn cả?

A.
 Hệ thần kinh dạng lưới
B.
 Hệ thần kinh dạng ống
C.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
D.
Cả B và C
Câu 28

Cảm ứng ở kiểu tổ chức thần kinh nào tiêu tốn nhiều năng lượng:

A.
Hệ thần kinh dạng ống
B.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C.
 Hệ thần kinh dạng lưới
D.
Chưa có tổ chức thần kinh
Câu 29

Cảm ứng ở kiểu tổ chức thần kinh nào thiếu chính xác?

A.
Hệ thần kinh dạng ống
B.
Hệ thần kinh dạng lưới
C.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
D.
Chưa có tổ chức thần kinh
Câu 30

Khi bị kích thích, cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân là thuộc động vật:

A.
Có hệ thần kinh dạng lưới
B.
 Có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C.
Có hệ thần kinh dạng ống
D.
Nguyên sinh
Câu 31

Đặc điểm cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: 

A.
Phản ứng nhanh và chính xác
B.
Phản ứng chậm nhưng chính xác
C.
Gây phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng
D.
Phản ứng nhanh, định khu nhưng chưa chính xác
Câu 32

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A.
Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não
B.
Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều
C.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện
D.
Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.
Câu 33

Nội dung nào sau đây đúng?

A.
 Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra nhanh hơn nhiều so với động vật
B.
Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
C.
 Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển
D.
Cảm ứng ở động vật và thực vật không giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Câu 34

Nội dung nào sau đây sai?

A.
Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật
B.
Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
C.
Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển
D.
Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
Câu 35

Thế nào là cảm ứng ở thực vật?

A.
Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường
B.
Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định
C.
Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng
D.
Khả năng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.
Câu 36

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A.
 Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
B.
Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C.
Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
D.
Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 37

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A.
Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não
B.
Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều
C.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện
D.
Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ
Câu 38

Trong các nội dung sau:

(1) cơ rút chất nguyên sinh

(2) chuyển động cả cơ thể

(3) tiêu tốn năng lượng

(4) hình thành cung phản xạ

Những nội dung đúng với cảm ứng ở động vật đơn bào là:

A.
(1), (2) và (4) 
B.
(1), (2) và (3)
C.
 (2), (3) và (4)   
D.
(1), (3) và (4)
Câu 39

Có bao nhiêu nội dung đúng trong số những nội dung sau:

I. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

II. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật.

III. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật, nhờ sự can thiệp của hệ thần kinh.

IV. Về thực chất, cảm ứng ở xảy ra ở động vật và thực vật đều như nhau vì đều do các hoocmon điều khiển.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 40

So với tính cảm ứng ở động vật thì biểu hiện của tính cảm ứng ở thực vật là những phản ứng:

A.
diễn ra nhanh và thường khó nhận thấy
B.
diễn ra chậm và thường dễ nhận thấy
C.
diễn ra nhanh và thường dễ nhận thấy
D.
diễn ra chậm và thường khó nhận thấy
Câu 41

Nội dung nào sau đây đúng?

A.
Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra nhanh hơn nhiều so với động vật
B.
Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
C.
Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển
D.
Cảm ứng ở động vật và thực vật không giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Câu 42

So với cảm ứng ở thực vật thì tính cảm ứng của động vật đa bào có những đặc điểm nào sau đây?
(1) Diễn ra nhanh. (2) Phản ứng dễ nhận thấy.
(3) Luôn có hệ thần kinh điều khiển. (4) Hình thức cảm ứng đa dạng.
Số phương án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 43

Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, xuất hiện ở:

A.
Giun, sán
B.
Thân mềm
C.
Giáp xác
D.
Thú
Câu 44

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cảm ứng của thủy tức?

(1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ.

(2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.

(3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp.

(4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Khi cá hồi chuyển từ môi trường nước ngọt sang môi trường nước biển, những vấn đề sau đây về điều hòa áp suất thẩm thấu cần được giải quyết?

  1. Nồng độ muối trong máu được điều chỉnh tương đương với lượng nước biển
  2. Uống nước biển
  3. Tránh uống nước biển
  4. Tăng cường hấp thu nước qua da và mang
  5. Thải ra môi trường lượng muối thừa

Phương án trả lời đúng là:

A.
1 và 2
B.
2, 4 và 5
C.
2 và 4
D.
2 và 5
Câu 46

Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?

A.
Tập tính bẩm sinh.
B.
Tập tính học được.
C.
Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
D.
Tập tính nhất thời.
Câu 47

Trong các nội dung sau:

(1) Ít tế bào thần kinh tham gia

(2) Thường là phản xạ có điều kiện

(3) Thường do não điều khiển

(4) Thường là phản xạ không điều kiện

(5) Thường do tủy sống điều khiển

(6) Nhiều tế bào thần kinh tham gia

Những đặc điểm nào của phản xạ đơn giản, những đặc điểm nào của phản xạ phức tạp?

A.
Phản xạ đơn giản : (1), (4) và (5) ; phản xạ phức tạp : (2), (3) và (6)
B.
Phản xạ đơn giản : (1), (3) và (4); phản xạ phức tạp : (2), (5) và (6)
C.
Phản xạ đơn giản : (4), (5) và (6) ; phản xạ phức tạp : (1), (2) và (3)
D.
Phản xạ đơn giản : (1), (2) và (5) ; phản xạ phức tạp : (3), (4) và (6)
Câu 48

Điều không đúng đối với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng

A.
Từ dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống
B.
Tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
C.
Phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường
D.
Tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
Câu 49

Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là

A.
Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B.
Không di truyền được, mang tính cá thể
C.
Có số lượng hạn chế
D.
Thường do vỏ não điều khiển
Câu 50

Trong các đặc điểm sau:

(1) Thường do tủy sống điều khiển

(2) Di truyền được, đặc trưng cho loài

(3) Có số lượng không hạn chế

(4) Mang tính bẩm sinh và bền vững

Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4