THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1596
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1915

Ôn tập trắc nghiệm Xác định số loại kiểu gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là

A.
82
B.
78
C.
36
D.
44
Câu 2

Xét 2 gen cùng nằm trên NST gới tính X, không có alen tương ứng trên Y, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.

A.
36
B.
90
C.
80
D.
82
Câu 3

Trong một quần thể ngẫu phối xét 3 gen :gen thứ nhất và gen thứ 2 nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau,gen thứ 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Gen thứ nhất có 3 alen,gen thứ 2 có 3 alen,gen thứ 3 có 4 alen.Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?

A.
48
B.
1134
C.
504
D.
360
Câu 4

Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?

A.
 38700
B.
37800
C.
 3600
D.
20700
Câu 5

Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?

A.
108
B.
216
C.
72
D.
144
Câu 6

Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả hai gen A và B?

A.
15 kiểu gen.
B.
10 kiểu gen.
C.
45 kiểu gen.
D.
30 kiểu gen.
Câu 7

Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A, B?

A.
168 kiểu gen.
B.
21 kiểu gen.
C.
63 kiểu gen.
D.
32 kiểu gen.
Câu 8

Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:

A.
4 kiểu gen
B.
10 kiểu gen
C.
6 kiểu gen
D.
8 kiểu gen
Câu 9

Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 2 có 7 alen, gen B nằm trên NST số 3 có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

A.
84 kiểu gen.
B.
126 kiểu gen.
C.
42 kiểu gen.
D.
28 kiểu gen.
Câu 10

Gen A nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A là

A.
15
B.
57
C.
20
D.
40
Câu 11

Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 4 alen. Gen B nằm trên NST thường có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B?

A.
20 kiểu gen
B.
45 kiểu gen
C.
210 kiểu gen
D.
390 kiểu gen
Câu 12

Gen A nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?

A.
15
B.
57
C.
20
D.
40
Câu 13

Ở một quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen . Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen về gen A là

A.
8
B.
10
C.
15
D.
4
Câu 14

Gen A nằm trên NST thường có 3 alen, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về gen A?

A.
3
B.
6
C.
4
D.
2
Câu 15

Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?

A.
Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 3.
B.
Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 2.
C.
Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 3
D.
Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 2
Câu 16

Ở phép lai \({X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{Bd}}{{bD}}\) , nếu có hoán vi gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

A.
20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B.
40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C.
20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D.
40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
Câu 17

Ở phép lai P:\({X^A}{Y}\frac{{BD}}{{bd}}Mmx{X^a}Y\frac{{bD}}{{Bd}}MM\). Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là

A.
40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B.
20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C.
80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D.
40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 18

Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:

A.
1170
B.
38
C.
4680
D.
2340
Câu 19

Gen 1 có 5 alen thuộc cặp NST số 1, gen 2 có 3 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể gồm 100 cá thể là:

A.
100
B.
105
C.
24
D.
135
Câu 20

Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A.
85
B.
36
C.
39
D.
108
Câu 21

Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không nằm trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A.
1260
B.
2485
C.
125
D.
540
Câu 22

Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:

A.
145
B.
138
C.
148
D.
154
Câu 23

Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A.
2485
B.
540
C.
125
D.
1260
Câu 24

Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen trên Y) có 4 alen; Gen B nằm trên NST Y (không có alen trên X) có 5 alen; Gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa được tạo ra về ba gen A, B và D trong quần thể của loài này là

A.
270
B.
51
C.
630
D.
120
Câu 25

Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen trên Y) có 7 alen; Gen B nằm trên NST Y (không có alen trên X) có 5 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa về hai gen A và B trong quần thể là:

A.
35
B.
28
C.
78
D.
63
Câu 26

Gen A có 12 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Gen A nằm trên NST X mà không có alen trên Y thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 90 kiểu gen.
II. Gen A nằm trên NST Y mà không có alen trên X thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 13 kiểu gen.
III. Gen A nằm trên NST X và Y ở đoạn tương đồng thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 222 kiểu gen.
IV. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 78 kiểu gen.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 27

Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Ddee x A\(\frac{{AB}}{{aB}}\) DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A.
48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B.
 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C.
64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D.
42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Câu 28

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a). Phép lai P: aa x aa, hãy xác định số loại kiểu gen là

A.
Có 1 kiểu gen là AA
B.
Có 1 kiểu gen là aa
C.
Có 2 kiểu gen là AA, aa
D.
Có 2 kiểu gen là Aa, aa
Câu 29

Ở lúa, tính trạng hạt gạo dài (A) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo tròn (a). Phép lai P: AA x aa, hãy xác định số loại kiểu gen là

A.
Có 1 kiểu gen là AA
B.
Có 1 kiểu gen là aa
C.
Có 1 kiểu gen là Aa
D.
Có 2 kiểu gen là AA, aa
Câu 30

Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng (a). Phép lai P: AA x AA, hãy xác định số loại kiểu gen là

A.
Có 1 kiểu gen là AA
B.
Có 1 kiểu gen là aa
C.
Có 2 kiểu gen là Aa, aa
D.
Có 2 kiểu gen là AA, aa
Câu 31

Ở lúa, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Phép lai P: Aa x Aa, hãy xác định số loại kiểu gen.

A.
Có 1 kiểu gen là AA
B.
 Có 1 kiểu gen là aa
C.
Có 2 kiểu gen là Aa, aa
D.
Có 3 kiểu gen là AA, Aa, aa
Câu 32

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử
các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.
351.
B.
353. 
C.
464.
D.
272.
Câu 33

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ  có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.

Loại kiểu gen aabbdd ở đời con  chiếm tỉ lệ là:

A.
2,25% 
B.
7,2% 
C.
9,0% 
D.
4,5%
Câu 35

Xét 1 gen có 4 alen A1, A2, A3, A4. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuộc dạng 2n + 1?

A.
14
B.
6
C.
4
D.
20.
Câu 36

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen. Quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen A?

A.
12
B.
10
C.
8
D.
16
Câu 37

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen. Quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen A?

A.
3
B.
4
C.
6
D.
5
Câu 38

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen A?

A.
2
B.
3
C.
6
D.
9
Câu 39

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?

A.
2340
B.
1800. 
C.
1548.
D.
1908.
Câu 40

Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được
tạo ra là

A.
4096. 
B.
1024.
C.
2048.
D.
2304.
Câu 41

Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là
 

A.
4.
B.
6.
C.
15.
D.
10.
Câu 42

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Thực hiện phép lai ♂AaBb × ♀AaBB. Trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào của con đực xảy ra sự rối loạn phân li cặp A, a trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra binh thường; ở một số tế bào của con cái cặp B, B không phân li trong giảm phân I và giảm phân II binh thường. Theo lí thuyết, quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?

A.
24
B.
16
C.
48
D.
36
Câu 44

Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử:

A.
8
B.
24
C.
2
D.
1
Câu 45

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb DE/de x ♀ AaBb De/dE. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình
thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

A.
12
B.
16
C.
24
D.
60
Câu 46

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?

A.
10. 
B.
21.
C.
15. 
D.
16.
Câu 47

Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là

A.
9 kiểu gen và 6 kiểu hình. 
B.
10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C.
9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D.
10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 48

Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Biết gen I ở trên nhiễm sắc thể thường và gen II trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa có thể trong quần thể là

A.
9
B.
16
C.
18
D.
27
Câu 49

Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?

A.
900
B.
840
C.
60
D.
180
Câu 50

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài đã xuất hiện các dạng thể không tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể không này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A.
405. 
B.
144.
C.
810. 
D.
108.