THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1599
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Định luật bảo toàn
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3525

Ôn tập trắc nghiệm Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó:

A.
tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
B.
bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
C.
luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
D.
luôn là một hằng số.
Câu 2

Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A.
Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.
B.
Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi.
C.
Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.
D.
Động lượng là đại lượng bảo toàn
Câu 3

Khi nói về động lượng của một vật phát biểu đúng là:

A.
Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
B.
Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
C.
 Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc.
D.
Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.
Câu 4

Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:

A.
Ném một cục đất sét vào tường
B.
Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông
C.
Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác
D.
Bắn một đầu đạn vào một bị cát.
Câu 5

Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:

A.
Động lượng là đại lượng vectơ.
B.
Đơn vị của động lượng tương đương với N.s.
C.
Khi có ngoại lực tác dụng, động lượng luôn luôn cùng hướng với lực
D.
Chuyển động tròn có động lượng thay đổi.
Câu 6

Hệ nào sau đây không được coi là hệ kín:

A.
Một vật ở rất xa vật khác.
B.
Hệ hai vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
C.
Hệ “súng và đạn” trước và sau khi bắn súng.
D.
Hệ chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm nghiêng.
Câu 7

Chọn câu phát biểu sai. Trong một hệ kín

A.
Các vật trong hệ kín chỉ tương tác với nhau.
B.
Các nội lực từng đôi trực đối.
C.
Không có ngoại lực tác dụng lên các vât trong hệ.
D.
Nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Câu 8

Trong thực tế, để khẩu pháo sau khi nhả đạn ít bị giật lùi về phía sau người ta thường

A.
Tăng khối lượng viên đạn
B.
Giảm vận tốc viên đạn.
C.
Tăng khối lượng khẩu pháo
D.
Giảm khối lượng khẩu pháo.
Câu 9

Động lượng toàn phần của hệ được tính bằng biểu thức sau:

A.
\( p = {p_1} + {p_2} + ....\)
B.
\(p = ({m_1} + {m_2} + ....)v\)
C.
\( \overrightarrow p = ({m_1} + {m_2} + ....)\overrightarrow v \)
D.
\( \overrightarrow p = {m_1}\overrightarrow {{v_1}} + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} + ....\)
Câu 10

Khi động lượng của vật tăng gấp đôi thì:

A.
vận tốc của vật tăng gấp đôi. 
B.
gia tốc của vật tăng gấp đôi.                    
C.
động năng của vật tăng gấp đôi.          
D.
thế năng của vật tăng gấp đôi.
Câu 11

Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc \( {{v_1}}\) va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu có cùng vận tốc \( {{v_2}}\). Theo định luật bảo toàn động lượng thì:

A.
\( {m_1}\overrightarrow {{v_1}} = ({m_1} + {m_2})\overrightarrow {{v_2}} \)
B.
\( {m_1}\overrightarrow {{v_1}} =-{m_2}\overrightarrow {{v_2}} \)
C.
\( {m_1}\overrightarrow {{v_1}} ={m_2}\overrightarrow {{v_2}} \)
D.
\( {m_1}\overrightarrow {{v_1}} = ({m_1} + {m_2})\overrightarrow {{v_2}} /2\)
Câu 12

Khi ta nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền:

A.
trôi ra xa bờ.  
B.
chuyển động cùng chiều với người.  
C.
 đứng yên.                        
D.
chuyển độngvề phía trước sau đó lùi lại phía sau.
Câu 13

Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1>m2). So sánh độ lớn vận tốc của chúng?

A.
Vận tốc của vật 1 lớn hơn.    
B.
Vận tốc của vật 1 nhỏ hơn.              
C.
Vận tốc của chúng bằng nhau.        
D.
Chưa kết luận được.
Câu 14

Sở dĩ khi bắn súng trường các chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến

A.
chuyển động theo quán tính.
B.
chuyển động do va chạm.              
C.
chuyển động ném ngang
D.
chuyển động bằng phản lực.
Câu 15

Một ôtô A có khối lượng mđang chuyển động với vận tốc \( \overrightarrow {{v_1}} \) đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc \( \overrightarrow {{v_2}} \). Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

A.
\( \overrightarrow {{p_{AB}}} = {m_1}(\overrightarrow {{v_1}} - \overrightarrow {{v_2}} )\)
B.
\( \overrightarrow {{p_{AB}}} = -{m_1}(\overrightarrow {{v_1}} - \overrightarrow {{v_2}} )\)
C.
\( \overrightarrow {{p_{AB}}} = {m_1}(\overrightarrow {{v_1}}+ \overrightarrow {{v_2}} )\)
D.
\( \overrightarrow {{p_{AB}}} =- {m_1}(\overrightarrow {{v_1}}+ \overrightarrow {{v_2}} )\)
Câu 16

Phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B.
Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C.
Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác.
D.
Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.
Câu 17

Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ kín?

A.
Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ.
B.
Trong hệ chỉ có các nội lực từng đôi trực đối.
C.
Nếu có các ngoại lực tác động lên hệ thì các ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18

Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A.
\( m\overrightarrow v \)
B.
\( {m_1}\overrightarrow {{v_1}} + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} \)
C.
\(0\)
D.
\(m_1v_1+m_2v_2\)
Câu 19

Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào?

A.
Hệ chuyển động  có ma sát.
B.
Hệ là gần đúng cô lập.     
C.
Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không. 
D.
Hệ cô lập.
Câu 20

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn:

A.
Ô tô giảm tốc
B.
Ô tô chuyển động thẳng đều.       
C.
Ô tô chuyển động trịn khơng đều.   
D.
Ô tô tăng tốc.
Câu 21

Một vật khối lượng m = 250 g chuyển động thẳng đều theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

A.
3 kgm/s
B.
1,5 kgm/s
C.
- 1,5 kgm/s. 
D.
- 3 kgm/s.
Câu 22

Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là

A.
\(600\sqrt3 m/s\)
B.
200m/s
C.
300m/s
D.
600m/s.
Câu 23

Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay lên hợp với phương ngang một góc 600, mảnh hai bay xuống hợp với phương ngang một góc 300. Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai là:

A.
\(500m/s\)
B.
\(500\sqrt 3 m/s\)
C.
\(250m/s\)
D.
\(250 \sqrt 3m/s\)
Câu 24

Một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 500m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 1000m/s, hỏi mảnh kia bay với vận tốc bao nhiêu, theo phương nào?

A.
500m s, phương thẳng đứng xuống dưới.
B.
1414,2m s; phương nghiêng hợp với phương thẳng đứng một góc 450.
C.
1500m s; phương nghiêng hợp với phương thẳng đứng một góc 300
D.
1000m s; phương ngang.
Câu 25

Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn vận tốc của mảnh lớn bằng

A.
165,8m/s
B.
187,5m/s
C.
201,6m/s
D.
234,1m/s.
Câu 26

Một khẩu súng đại bác có khối lượng M = 0,5 tấn kể cả đạn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên với phương ngang một góc 600 bắn một viên đạn có khối lượng m=1kg bay với vận tốc v = 500m/s so với mặt đất. Bỏ qua ma sát. Vận tốc giật lùi của súng theo phương
ngang là

A.
\(2\sqrt 3m/s\)
B.
\(1m/s\)
C.
\(0,5m/s\)
D.
\(\sqrt 3m/s\)
Câu 27

Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2=1kg . Vận tốc của vật m1 có độ lớn là v1=1m/s , vận tốc của vật m2 có độ lớn v2=2m/s. Khi vận tốc của hai vật hợp với nhau một góc 600 . Tổng động lượng của hệ có độ lớn là

A.
2,89N.s
B.
2,65N.s
C.
26,5N.s
D.
265N.s.
Câu 28

Một quả bóng thép nặng 0,3kg va chạm với bức tường với tốc độ 10m s ở góc 600 so với phương ngang. Nó bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ và cùng góc đó. Nếu quả bóng va chạm với bức tường trong vòng 0,2s thì lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là

A.
\(15\sqrt 3N\)
B.
\(15N\)
C.
\(15\sqrt 2N\)
D.
\(30N\)
Câu 29

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc(như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng

A.
0,155kg.m/s.
B.
17.10-3 kg.m/s
C.
0,05kg.m/s
D.
20.10-3kg.m/s
Câu 30

Thuyền dài 5m, khối lượng M = 125kg, đứng yên trên mặt nước. Hai người khối lượng m1 = 67,5kg, m2 = 57,5kg đứng ở hai đầu thuyền. Bỏ qua ma sát giữa thuyền và nước. Hỏi khi 2 người đổi chỗ cho nhau với cùng tốc độ đối với thuyền thì thuyền dịch chuyển một đoạn bao nhiêu?

A.
2,5m 
B.
 5m
C.
 0,2m
D.
0,4m.
Câu 31

Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền với vận tốc so với mặt hồ là 0,5m/s thì vận tốc của thuyền là a (m/s). Nếu người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền với vận tốc so với thuyền là 0,5m s thì vận tốc của thuyền lúc này là b(m/s). Giá trị của a+b xấp xỉ bằng

A.
-0,11
B.
-0,05
C.
-0,06
D.
-0,55
Câu 32

Một bệ pháo khối lượng 5 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 1 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 50kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng v0 = 300m/s (so với khẩu pháo). Xác định tốc độ của bệ pháo sau khi bắn trong trường hợp lúc đầu hệ chuyển động với vận tốc V = 2m/s ngược chiều đạn bắn.

A.
-3,3m/s
B.
3,3m/s
C.
-4,5m/s
D.
-3,0m/s
Câu 33

Một người có khối lượng m1=50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối với xe lúc chưa thay đổi vận tốc là v0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ngược chiều đối với xe là

A.
5,5m/s
B.
 4,5m/s
C.
0,5m/s
D.
1m/s
Câu 34

Một tên lửa khối lượng m bằng 500 kg đang chuyển động với V = 200 m/s thì tách làm hai phần. Phần bị tháo rời có khối lượng m = 200 kg chuyển động ra phía sau với V = 100 m/s so với phần còn lại . Vận tốc phần còn lại:

A.
240 m/s
B.
266,7 m/s
C.
220 m/s. 
D.
400 m/s
Câu 35

Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với vận tốc 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay sau khi khối khí phụt ra khỏi nó.

A.
110m/s
B.
180m/s
C.
189m/s
D.
164m/s.
Câu 36

Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Gọi a và b lần lượt là vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào cùng chiều và xuyên vào ngược chiều. Giá trị a + b bằng

A.
0,86m/s
B.
1,10m/s
C.
 1,96m/s.
D.
0,24m/s.
Câu 37

Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2 Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.

A.
.-12,5m/s
B.
12,5m/s
C.
22,5m/s
D.
-22,5m/s
Câu 38

Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng

A.
3
B.
2/3
C.
2,25
D.
1/3
Câu 39

Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường là 16m và 9m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng

A.
3
B.
3/4
C.
2,25
D.
1/3
Câu 40

Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1 = 8m/s; hòn đá có khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi trong trường hợp hòn đá rơi thẳng đứng

A.
7,8m/s
B.
0,078m/s
C.
0,78m/s
D.
78m/s
Câu 41

Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1 = 8m/s; hòn đá có khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi trong trường hợp hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2 = 12m/s.

A.
7,5m/s
B.
0,75m/s
C.
0,075m/s
D.
75m/s
Câu 42

Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang với vận tốc 2 m s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10g đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m s cùng chiều với chuyển động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma sát.

A.
0,5 m/s, cùng chiều ban đầu 
B.
1 m/s, ngược chiều ban đầu.
C.
0,75 m/s, ngược chiều ban đầu
D.
1,5 m/s, cùng chiều ban đầu
Câu 43

Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc v2 Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Tốc độ viên bi B bằng

A.
\(v_2=10/3m/s\)
B.
\(v_2=7,5m/s\)
C.
\(v_2=25/3m/s\)
D.
\(v_2=12,5m/s\)
Câu 44

Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau. Biết vật m1 chuyển động với vận tốc v1 = 2m/s. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì tốc độ của m2 trước va chạm bằng

A.
1 m/s
B.
 2,5 m/s
C.
3 m/s
D.
2 m/s.
Câu 45

Một toa tàu có khối lượng m1=3000kg chạy với tốc độ 4m s đến đụng vào một toa tàu có khối lượng m2=5000kg đang đứng yên trên một đường ray thẳng, làm toa này chuyển động đi với tốc độ 3m/s. Sau va chạm, toa tàu m1 chuyển động

A.
ngược lại với tốc độ 0,6m/s
B.
ngược lại với tốc độ 1m/s.
C.
theo hướng cũ với vận tốc 0,6m/s.
D.
theo hướng cũ với tốc độ 1m/
Câu 46

Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Tốc độ của hai viên bi sau va chạm là

A.
v/3
B.
v/4
C.
 3v/5
D.
 v/2.
Câu 47

Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là

A.
12 cm/s
B.
-1,2 m/s
C.
12 m/s
D.
 1,2 cm/s
Câu 48

Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là

A.
v1 = 0; v2 = 10m/s.
B.
v1 = v2 = 5m/s
C.
v1 = v2 = 10m/s
D.
 v1 = v2 = 20m/s.
Câu 49

Trong một đám cháy, nước được phun ra từ vòi phun cứ 1 giây thì được 1,8 lít. Nếu nước được phun ra với vận tốc 60m s và giả sử đây cũng là vận tốc của nước khi tới tường, thì lực tác dụng lên tường có độ lớn là?

A.
-108 N
B.
1080 N
C.
-1080N
D.
 108 N.
Câu 50

Một vật nhỏ có khối lượng m =2kg trượt xuống trên một đường dốc nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3m s, sau đó 4s có vận tốc 7m s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là

A.
6kg.m/s
B.
20kg.m/s
C.
10kg.m/s
D.
28kg.m/s.