THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1636
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4115

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.

2. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.

3. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 2

Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến
B.
Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen
C.
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến
D.
Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể
Câu 3

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 4

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?  

A.
Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính.
B.
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C.
Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi số lượng, thành phần gen trên NST.
D.
Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST.
Câu 5

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

A.
 Mất đoạn nhiễm sắc thể 
B.
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể  
D.
 Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 6

Cho các phát biểu sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đột biến mất đoạn luôn có hại.

(2) Lặp đoạn có thể tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.

(4) Chuyển đoạn là dạng đột biến chỉ tác động đến một nhiễm sắc thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Trên một nhiễm sắc thể xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM; BC = 16,5cM; BD = 3,5cM; CD = 20cM và AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là

A.
ABCD.
B.
CABD.
C.
BACD.
D.
DABC.
Câu 8

Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.

IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 9

Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3). Không phải là biến dị di truyền.

(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 10

Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?

A.
4
B.
5
C.
6
D.
7
Câu 11

Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ?

A.
0,375
B.
0.5
C.
0,75
D.
1
Câu 12

Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử không mang NST đột biến là

A.
0,125
B.
600
C.
150
D.
4200
Câu 13

Xét 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 1 NST bình thường và 1 NST đột biến đảo đoạn. Cá thể mang 3 cặp NST nói trên giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn NST sẽ cho tỉ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến chiếm tỉ lệ

A.
1/4
B.
1/2
C.
1/8
D.
3/4
Câu 14

Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI            2. HEFBAGCDI           

3. ABFEDCGHI            4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

A.
1 → 3 → 2 → 4
B.
1 → 3 → 4 → 2
C.
1 → 4 → 2 → 3
D.
1 → 2 → 4 → 3
Câu 15

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng

A.
chuyển đoạn NST. 
B.
sát nhập hai NST với nhau.
C.
lặp đoạn NST.
D.
mất NST.
Câu 16

Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

A.
đảo đoạn nhiễm sắc thể
B.
mất đoạn nhiễm sắc thể
C.
lặp đoạn nhiễm sắc thể
D.
chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 17

Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

 

A.
(1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B.
(1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
C.
(1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
D.
(1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động
Câu 18

Xét các phát biểu sau:

1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3– Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 19

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

A.
Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B.
Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới
C.
Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
D.
Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen.
Câu 20

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển đoạn lớn
B.
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C.
Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên kết khác
D.
Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 21

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.

(4) Thường có lợi cho thể đột biến

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 22

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen
B.
Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
C.
Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
D.
Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau
Câu 23

Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

A.
1/4
B.
1/3
C.
2/3
D.
1/2
Câu 24

Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

A.
Có một đột biến đảo doạn NST
B.
Có một đột biến lặp đoạn NST
C.
Có một đột biến chuyển đoạn NST
D.
Có một đột biến mất đoạn NST
Câu 25

Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra

A.
Bệnh ung thư máu
B.
Bệnh thiếu máu
C.
Bệnh máu khó đông
D.
Hội chứng tiếng mèo kêu
Câu 26

Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

A.
Bệnh ung thư máu
B.
Bệnh thiếu máu
C.
Bệnh máu khó đông
D.
Bệnh Đao
Câu 27

Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu \( {ABDE \over abde} {MNpqo\over mnPQO} {HKL \over HKL}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \( {ABDE \over abde} {MNpqo\over mnPQO} {HKL \over HKL}\) theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 28

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A.
Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng
B.
Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST
C.
Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng
D.
Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST
Câu 29

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng đột biến này

A.
Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B.
Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C.
Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D.
Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
Câu 30

Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?

A.
Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. 
B.
Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
C.
Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể. 
D.
Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 31

Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 32

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

A.
đảo đoạn.
B.
chuyển đoạn. 
C.
lặp đoạn.
D.
mất đoạn.
Câu 33

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A.
Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B.
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C.
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D.
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 34

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
B.
Làm tăng số lượng gen trên NST
C.
Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
D.
Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Câu 35

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình

A.
Nhân đôi NST.
B.
Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
C.
Rối loạn trao đổi chéo.
D.
Cả 3 ý trên
Câu 36

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

A.
Mất đoạn và lặp đoạn
B.
Mất đoạn và đảo đoạn
C.
Hoán vị gen
D.
Mất đoạn và chuyển đoạn
Câu 37

Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:

A.
Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
B.
Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
C.
Đột biến đảo đoạn
D.
Hoán vị gen.
Câu 38

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

A.
Hoán vị gen
B.
Đột biến chuyển đoạn.
C.
Đột biến lặp đoạn và mất đoạn
D.
Đột biến đảo đoạn
Câu 39

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá

A.
 Đảo đoạn 
B.
Chuyển đoạn
C.
Mất đoạn
D.
Lặp đoạn
Câu 40

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A.
Mất đoạn
B.
Đảo đoạn
C.
Chuyển đoạn
D.
Lặp đoạn
Câu 41

Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

A.
(1), (4)
B.
(2), (4)
C.
(1), (2)
D.
(2), (3)
Câu 42

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?

A.
4
B.
2
C.
3
D.
6
Câu 43

Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%

IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 44

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến tứ bội.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 45

Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là:

1. ABCDEFGH

2. AGCEFBDH

3. ABCGFEDH

4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:

A.
1 → 3 → 4 → 2
B.
1 →  4 → 3 → 2
C.
2 → 1 → 4 → 3
D.
1 → 2 → 3 → 4
Câu 46

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về

A.
Mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
B.
Cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C.
Mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D.
Cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 47

Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là

A.
Thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng
B.
Thường làm giảm khả năng sinh sản
C.
Thường gây chết đối với thể đột biến
D.
Thường không ảnh hưởng đến sức sống
Câu 48

Giả sử một NST có trình tự các gen là GHKLMN bị đột biến thành NST có các gen là GHMNKL. Đây là đột biến cấu trúc NST thuộc dạng:

A.
Lặp đoạn. 
B.
Đảo đoạn.
C.
Chuyển đoạn.
D.
Mất đoạn.
Câu 49

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.
Cho các đặc diểm sau:
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu;
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng;
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng với các thể song nhị bội?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 50

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?

A.
Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.
B.
Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
C.
Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
D.
Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit ở trên gen.