THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 32
Thời gian làm bài: 57 phút
Mã đề: #1659
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Cảm ứng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 571

Ôn tập trắc nghiệm Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh Sinh Học Lớp 11 Phần 4

Câu 1

Xináp là diện tiếp xúc giữa

A.
các tế bào ở cạnh nhau
B.
tế bào thần kinh với tế bào tuyến
C.
tế bào thần kinh với tế bào cơ
D.
các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…)
Câu 2

Xináp là:

A.
Nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.
B.
Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.
C.
Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.
D.
Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.
Câu 3

Sự lan truyền nhảy cóc trên sợi thần kinh có bao miêlin giúp cho:

A.
Tốc độ lan truyền nhanh.
B.
Ít tốn năng lượng.
C.
Quá trình truyền tin chính xác hơn.
D.
Cả A và B.
Câu 4

Điểm khác biệt giữa sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao mielin là

A.
Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
B.
Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
C.
Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
D.
Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 5

Vì sao xung thần kinh lan truyền trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?

A.
Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie mà không xảy ra ở các bao miêlin
B.
Vì tốc độ lan truyền nhanh nên xung thần kinh phải bỏ qua một số đoạn trên sợi trục
C.
Vì sự lan truyền cung thần kinh ẩn trong các bao miêlin nên ta không thấy được
D.
Cả A, B và C
Câu 6

Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?

A.
Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B.
Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C.
Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D.
Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 7

Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác

(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

A.
(1) và (4)     
B.
(2), (3) và (4)
C.
(2) và (4)
D.
(1), (2) và (3)
Câu 8

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?

A.
Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
B.
Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân c.
C.
Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
D.
Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Câu 9

Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền

A.
nhảy cóc từ vùng này sang vùng khác
B.
liên tục từ vùng này sang vùng khác
C.
liên tục từ eo ranvie này sang eo ranvie khác
D.
không liên tục từ vùng này sang vùng khác
Câu 10

Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:

A.
Nơi điện thế hoạt động vừa xuất hiện, màng sẽ ở vào giai đoạn kích thích nên sẵn sang tiếp nhận kích thích
B.
Xung thần kinh sau khi xuất hiện sẽ chạy dọc trên sợi thần kinh
C.
Xung thần kinh sẽ kích thích làm thay đổi tính thấm của vùng màng kế tiếp và làm xuất hiện xung thần kinh tiếp theo.
D.
Nếu kích thích ở giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh truyền cũng chỉ đi theo một chiều từ điểm xuất phát đến tế bào đích.
Câu 11

Sự lan truyền của xung thần kinh là:

A.
sự xuất hiện điện thế hoạt động
B.
thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C.
thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D.
sự lan truyền của điện thế hoạt động
Câu 12

Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tỷ lệ thuận với

A.
tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
B.
biên độ của điện thế hoạt động tăng
C.
thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
D.
tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
Câu 13

Xung thần kinh là:

A.
Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B.
Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C.
Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D.
Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 14

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế hoạt động

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy tạo được điện thế nghỉ.

(4) Hoạt động của bơm Na – K không tiêu tốn năng lượng

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Phương án trả lời đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 15

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện Phương án trả lời đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 16

Giai đoạn tái phân cực của điện động là do

A.
các ion Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài màng.
B.
các ion K+ khuếch tán từ trong ra ngoài màng.
C.
các ion Na+ và K+ đều khuếch tán từ trong ra ngoài màng
D.
bơm Na - K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng
Câu 17

Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì

A.
Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phái trong màng tế bào tích điện âm
B.
K+ đi ra ồ ạt làm phía ngoài tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
C.
Na+ đi vào ồ ạt làm phái ngoài màng tế bào tích điện dương và phái trong màng tế bào tích điện âm
D.
Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phía trong màng tế bào tích điện dương
Câu 18

Ở giai đoạn đảo cực

A.
Cả trong và ngoài màng tích điện âm
B.
Màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện
C.
Cả trong và ngoài màng tích điện dương
D.
Màng trong tích điện âm, màng ngoài tích điện dương
Câu 19

Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực vì

A.
K+ đi ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
B.
K+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và mặt ngoài tích điện âm
C.
Na+ ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
D.
Na+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và phía ngoài màng tế bào tích điện âm
Câu 20

Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?

A.
Do K+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào.
B.
Do Na+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào.
C.
Do K+ ra làm trung hòa điện tích trong và ngoài màng tế bào.
D.
Do Na+ đi ra làm trung hòa điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 21

Trình tự đúng của sự xuất hiện điện động trên nơron là

A.
đảo cực, khử cực, tái phân cực.
B.
khử cực, đảo cực, tái phân cực.
C.
phân cực, khử cực, đảo cực.
D.
đảo cực, tái phân cực, khử cực.
Câu 22

Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn:

A.
Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực
B.
Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực
C.
Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực
D.
Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực
Câu 23

“Một kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi ...(1)... của màng nơron”. (1) là?

A.
Tính thấm.
B.
Điện tích.
C.
Cấu trúc.
D.
Tính khảm lỏng.
Câu 24

Điện thế hoạt động là điện thế phát sinh khi

A.
Tế bào bị kích thích
B.
Tế bào bị kích thích tới ngưỡng
C.
Tế bào bị kích thích hoặc ức chế
D.
Tế bào được kích hoạt bởi xung thần kinh
Câu 25

Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do

A.
sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.
B.
sợi trục không có bao miêlin có rất nhiều eo Ranvie, nên xung động lan tỏa xung quanh.
C.
bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
D.
sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy cóc”.
Câu 26

Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:

A.
là sự lan truyền điện thế hoạt động.
B.
các ion Na+, K+ chạy trên sợi trục mang theo điện thế đến vùng màng tiếp theo.
C.
điện thế không truyền ngược lại vùng nó vừa đi qua.
D.
nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều kể từ điểm xuất phát.
Câu 27

Sự lan truyền của xung thần kinh là sự lan truyền của

A.
điện thế nghỉ.
B.
điện thế hoạt động.
C.
cả điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
D.
các chất hóa học.
Câu 28

Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho

A.
biên độ của điện thế hoạt động tăng.
B.
tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng.
C.
thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng.
D.
tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng.
Câu 29

Xung thần kinh xuất hiện

A.
khi xuất hiện điện thế hoạt động.     
B.
tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
C.
tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
D.
sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
Câu 30

Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì

A.
K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào.
B.
Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào.
C.
K+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào.
D.
Na+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào.
Câu 31

Một kích thích khi nào thì làm thay đổi tính thấm của màng nơron?

A.
Dưới ngưỡng.
B.
Vượt ngưỡng. 
C.
Mọi kích thích đều làm thay đổi tính thấm của màng.
D.
Ở đầu sợi trục của nơron.
Câu 32

Nguyên nhân nào gây ra điện thế hoạt động của nơron?

A.
Do sự khử cực, đảo cực rồi tái phân cực của tế bào thần kinh.
B.
Do tác nhân kích thích làm thay đổi tính thấm của màng nơron dẫn đến trao đổi ion Na+ và K+ qua màng.
C.
Do tác nhân kích thích nơron quá mạnh.
D.
Do sự lan truyền hưng phấn của xung động thần kinh.