THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1684
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Phân bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1564

Ôn tập trắc nghiệm Nguyên phân Sinh Học Lớp 10 Phần 3

Câu 1

Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là

A.
75
B.
150
C.
20
D.
40
Câu 2

Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân

A.
12
B.
22
C.
32
D.
42
Câu 3

Bộ NST của 1 loài là 2n = 14( Đậu Hà lan ), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là

A.
14, 28, 14
B.
28, 14, 14
C.
7, 14, 28
D.
14, 14, 28
Câu 4

Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

A.
Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
B.
Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ
C.
Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn
D.
Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể
Câu 5

Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt là:

A.
2 và 6  
B.
3 và 9  
C.
1 và 3  
D.
6 và 2
Câu 6

Cho biết một loài có 2n = 24 và quá trình nguyên phân diễn ra trong 12 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 10 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ: 4:1:1:4. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu?

A.
31 và 1536.
B.
7 và 192.
C.
63 và 2289.
D.
15 và 384.
Câu 7

Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết thúc phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân bào lần 6.

A.
64
B.
60
C.
32
D.
256
Câu 8

Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là

A.
62
B.
32
C.
64
D.
31
Câu 9

Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là 

A.
4
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 10

3 tế bào nguyên phân 4 lần (mỗi tế bào 4 lần) số thoi vo sắc được hình thành và phá huỷ là

A.
15; 45
B.
30; 15
C.
45; 45
D.
24; 24
Câu 11

Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế  được kí hiệu là : AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế  đơn. Nếu trong quá trình nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải qua mấy lần nguyên phân?

A.
16
B.
7
C.
8
D.
5
Câu 12

2 hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số lần, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 lần hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Tổng số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp cho 2 hợp tử là:

A.
264
B.
22704
C.
22440
D.
22798
Câu 13

Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế  2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế  đơn mới?

A.
1536
B.
1488
C.
768
D.
744
Câu 14

Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:

A.
240
B.
112
C.
48
D.
16
Câu 15

Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?

A.
6×109 pg
B.
3×109 pg
C.
12×109 pg.
D.
1,5×109 pg
Câu 16

Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là:

A.
7 tế bào ; 3 lần phân chia
B.
6 tế bào ; 2 lần phân chia
C.
7 tế bào ; 4 lần phân chia
D.
8 tế bào ; 3 lần phân chia
Câu 17

Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là

A.
0, 10
B.
10, 20
C.
10, 10
D.
0, 20
Câu 18

Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?

(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.

(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.

(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép

(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 19

Một tế bào  có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?

A.
39 và 78
B.
156 và 78
C.
156 và 0
D.
78 và 156
Câu 20

Từ một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A.
128
B.
468
C.
78
D.
624
Câu 21

Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:

A.
12
B.
38
C.
24
D.
48
Câu 22

Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con  tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể  trong bộ nhiễm sắc thể  lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể  đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A.
24
B.
38
C.
14
D.
48
Câu 23

Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo.  Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 24

Ở  gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo.  Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 25

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2.106 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit là

A.
2.106 nucleotit
B.
4.106 nucleotit
C.
4.106 nucleotit
D.
8.106 nucleotit
Câu 26

Một tế bào thực vật có 24 NST nguyên phân 5 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?

A.
10 tế bào con – 120 NST
B.
10 tế bào con – 240 NST
C.
32 tế bào con – 768 NST
D.
32 tế bào con – 384 NST
Câu 27

Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?

A.
8 tế bào con – 624 NST
B.
3 tế bào con – 234 NST
C.
6 tế bào con – 468 NST
D.
4 tế bào con – 312 NST
Câu 28

Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng  nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là

A.
24
B.
16
C.
8
D.
48
Câu 29

Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là

A.
8
B.
56
C.
128
D.
384
Câu 30

Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, số tế bào con tạo thành là

A.
8
B.
16
C.
32
D.
64
Câu 31

Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng  nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là:

A.
8
B.
12
C.
24
D.
48
Câu 32

Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được

A.
a.k/2 tế bào con.
B.
a.2k tế bào con.
C.
a.(k – 2) tế bào con.
D.
a.2k tế bào con.
Câu 33

Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:

A.
400 NST kép
B.
800 NST kép
C.
400 NST đơn
D.
800 NST đơn
Câu 34

Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là

A.
240
B.
160
C.
320
D.
80
Câu 35

Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A.
128
B.
256
C.
160
D.
64
Câu 36

Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là

A.
240
B.
160
C.
320
D.
80
Câu 37

Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:

A.
0
B.
7
C.
14
D.
28
Câu 38

Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:

A.
8 NST đơn.
B.
16 NST đơn.
C.
8 NST kép.
D.
16 NST kép.
Câu 39

Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A.
78 NST đơn.
B.
78 NST kép.
C.
156 NST đơn.
D.
156 NST kép.
Câu 40

Ở người (2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là

A.
23
B.
46
C.
69
D.
92
Câu 41

Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

A.
23 NST đơn.
B.
46 NST kép.
C.
46 NST đơn.
D.
23 NST kép.
Câu 42

Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là:

A.
2n, trạng thái đơn
B.
4n, trạng thái đơn
C.
4n, trạng thái kép
D.
2n, trạng thái đơn
Câu 43

Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là:

A.
n NST đơn
B.
2n NST đơn
C.
n NST kép
D.
2n NST kép
Câu 44

Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là

A.
2n NST đơn.
B.
2n NST kép.
C.
4n NST đơn.
D.
4n NST kép.
Câu 45

Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là

A.
n NST đơn.
B.
n NST kép.
C.
2n NST đơn.
D.
2n NST kép.
Câu 46

Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích là

A.
Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
B.
NST này không có tâm động
C.
Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D.
Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
Câu 47

Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:

A.
Kỳ giữa
B.
Kỳ sau
C.
Kỳ đầu
D.
Kỳ cuối
Câu 48

Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là:

A.
Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
B.
Màng nhân và nhân con xuất hiện
C.
Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
D.
Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Câu 49

Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn là?

A.
Giâm cành
B.
Chiết cành, ghép cành
C.
Nuôi cấy mô tế bào
D.
Cả A, B, C
Câu 50

Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:

A.
Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B.
Sự thay đổi hình thái NST.
C.
Sự hình thành thoi phân bào.
D.
Sự biến mất của màng nhân và nhân con.