ĐỀ THI Toán học
Ôn tập trắc nghiệm Cung và góc lượng giác Toán Lớp 10 Phần 1
Cung \(\alpha \) có điểm đầu là A, điểm cuối trùng với một trong bốn điểm M,N,P,Q Số đo của cung \(\alpha\) là:
Kết quả đơn giản của biểu thức \( {\left( {\frac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{\cos \alpha + 1}}} \right)^2} + 1\)
Với giá trị nào của n thì đẳng thức sau luôn đúng \( \sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos x} } } = c{\rm{os}}\frac{x}{n},0 < x < \frac{\pi }{2}\)
Trên hình vẽ hai điểm M , N biểu diễn các cung có số đo là:
Trên đường tròn bán kính r =15 , độ dài của cung có số đo 500 là:
Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay được 60 vòng.Tính độ dài quãng đường xe gắn máy
đã đi được trong vòng 3 phút,biết rằng bán kính bánh xe gắn máy bằng 6,5cm (lấy\(\pi = 3,1416\) )
Trên đường tròn với điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo \(60^{\circ} .\). Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy , số đo cung AN là
Cung tròn bán kính bằng 8, 43cm có số đo 3,85 rad có độ dài là
Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10,57cm và kim phút dài 13,34cm .Trong 30 phút mũi kim
giờ vạch lên cung tròn có độ dài là
Góc có số đo \(\frac{\pi}{24}\) đổi sang độ là:
Số đo góc \(22^{0} 30^{\prime}\) đổi sang rađian là:
Đổi số đo góc 1050 sang rađian.
Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là:
Cho \(a=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi . \text { Tìm } k \text { đề } 10 \pi<a<11 \pi\)
Góc có số đo \(\frac{\pi}{9}\) đổi sang độ là:
Góc có số đo 1080 đổi ra rađian là:
Góc có số đo \(\frac{2 \pi}{5}\) đổi sang độ là
Cung tròn có số đo là \(\pi\) . Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đâ
Cung tròn có số đo là \(\frac{5 \pi}{4}\). Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây
Khi biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác, khẳng định nào dưới đây sai?
Bánh xe của người đi xe đạp quay được 2 vòng trong 5 giây. Hỏi trong 1 giây, bánh xe quay được một góc bao nhiêu độ?
Đổi sang radian góc có số đó 108o ta được
Trên đường tròn lượng giác, điểm M thỏa mãn \(\left( {Ox,OM} \right) = 500^\circ \) thì nằm ở góc phần tư thứ
Trên đường tròn bán kính R = 6, cung 60o có độ dài bằng bao nhiêu?
Trên đường tròn bán kính bằng 4, cung có số đo \(\frac{\pi }{8}\) thì có độ dài là
Trong hệ trục toạ độ Oxy, cho điểm M nằm trên đường tròn lượng giác. Điểm M có tung độ và hoành độ đều âm, góc (Ox,OM) có thể là
Trên đường tròn lượng giác, cung lượng giác có điểm đầu là A và điểm cuối là M sẽ có
Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là \(\frac{{5\pi }}{4}\) thì số đo bằng độ của cung tròn đó là
Một cung tròn có độ dài bằng bán kính. Khi đó số đo bằng rađian của cung tròn đó là
Gọi M là điểm cuối khi biểu diễn cung lượng giác \(\alpha\) trên đường tròn lượng giác. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Cung có số đo 250o thì có số đo theo đơn vị là radian là
Một đường tròn có đường kính 24cm. Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo 30ο xấp xỉ là
Số đo của góc 5π/8 đổi ra độ là
Giá trị sin 570ο là
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = 80ο trong đó A(1; 0). Gọi M' là điểm đối xứng với M qua đường phân giác của góc phần tư thứ II. Số đo của cung lượng giác AM' là:
Tìm số x \((0 \le x \le 2\pi )\) và số nguyên k sao cho \(a = x + k2\pi = 12,4\pi \)
Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm.
Một đường tròn có bán kính 25 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn có số đo \({4 \over 3}\).
Một đường tròn có bán kính 25 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn có số đo \({49^0}\).
Một đường tròn có bán kính 25 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn có số đo \({{3\pi } \over 7}\).
Trên đường tròn lượng giác cho cung lượng giác AM có số đo là -6,32, với A(1; 0). Xác định xem điểm cuối M nằm trong góc phần tư vào của đường tròn lượng giác.
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = α, π/2 < α < π, A(1; 0). Gọi M2 là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Số đo của cung AM3 là
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = α, π < α < 3π/2, A(1; 0). Gọi M2 là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Số đo của cung AM2 là
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi số đo AM = -70ο với A(1; 0). Gọi M1 là điểm đối xứng của M qua đường phân giác của góc phần tư thứ I. Số đo của cung lượng giác AM1 là
Một đường tròn có đường kính 36 cm. Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo 20ο là
Cho hình ngũ giác đều ABCDE (các đỉnh lấy theo thứ tự đó và thuận chiều quay của kim đồng hồ) nội tiếp trong đường tròn lượng giác. Số đo bằng radian của các cung lượng giác AB, DA, EA lần lượt là:
Số đo của cung 37ο15' đổi ra radian (lấy đến ba chữ số thập phân) là
Số đo của góc 9π/5 đổi ra độ là
Biểu thức \(\frac{\sin (-4,8 \pi) \cdot \sin (-5,7 \pi)}{\cot (-5,2 \pi)}+\frac{\cos (-6,7 \pi) \cdot \cos (-5,8 \pi)}{\tan (-6,2 \pi)}\) có kết quả rút gọn bằng:
Biểu thức \(\frac{\sin (-3,4 \pi)+\sin 5,6 \pi \cdot \cos ^{2}(-8,1 \pi)}{\sin ^{3}(-8,9 \pi)+\sin 8,9 \pi}\) có kết quả rút gọn bằng