THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1701
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4684

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là 

A.
(1) và (4).
B.
(2) và (4). 
C.
(3) và (4). 
D.
(1) và (3).
Câu 2

Ở thể đột biến của một loài, sau khi một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng đột biến

A.
thể một (2n -1) hoặc thể đơn bội
B.
thể ba (2n + 1) hoặc thể một kép (2n – 2) 
C.
thể ba (2n + 1) hoặc thể một (2n – 1) 
D.
thể tam bội (3n) hoặc thể ba 
Câu 3

Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 208 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là 

A.
2n = 8 hoặc 2n = 10. 
B.
2n = 12 hoặc 2n = 14. 
C.
2n = 8 hoặc 2n = 7. 
D.
2n = 8 hoặc 2n = 9. 
Câu 4

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 112. Hợp tử trên có thể phát triển thành 

A.
thể bốn.
B.
thể không.
C.
thể ba.
D.
thể một.
Câu 5

Một loài có 2n = 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng: 

A.
Thể đa. 
B.
Thể không. 
C.
Thể một. 
D.
Thể ba. 
Câu 6

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành 

A.
thể bốn.
B.
thể ba.
C.
thể một.     
D.
thể không.
Câu 7

Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần liên tiếp đã tạo ra các tế bào con có tổng cộng 72 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là 

A.
2n = 12 hoặc 2n = 14. 
B.
2n = 6 hoặc 2n = 8. 
C.
2n = 8 hoặc 2n =10. 
D.
2n = 8 hoặc 2n = 16. 
Câu 8

Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng 

A.
thể một.
B.
thể khuyết.
C.
thể ba.    
D.
thể đa.
Câu 9

Cho loài có 2n =14, một tế bào ở dạng thể một kép đang ở kì giữa có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu 

A.
15
B.
13
C.
16
D.
12
Câu 10

Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là 

A.
2n = 42. 
B.
2n = 20.
C.
2n = 40. 
D.
2n = 22. 
Câu 11

Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là 

A.
17
B.
24
C.
18
D.
9
Câu 12

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do: 

A.
 Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B.
Không có cơ quan sinh dục cái
C.
Không có cơ quan sinh dục đực
D.
Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 13

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:    

A.
Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B.
Không có cơ quan sinh dục cái
C.
 Không có cơ quan sinh dục đực
D.
Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 14

Ở ngô 2n=20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến bào sau đây không phải đột biến lệch bội? 

A.
2n=22
B.
2n=40 
C.
2n=24 
D.
2n=18 
Câu 15

Loài lúa mì triticum dicoccum có bộ nhiễm sắc thể là:

A.
24
B.
36
C.
28
D.
42
Câu 16

Ở một loài thực vật,bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:

A.
20
B.
38
C.
37
D.
40
Câu 17

Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng: 

A.
Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13
B.
Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13.
C.
Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.
D.
Bốn tinh trùng đều không có NST số 13. 
Câu 18

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: 

1. Có 22 NST. 2. Có 25 NST. 3. Có 12 NST. 4. Có 15 NST. 5. Có 21 NST. 6. Có 9 NST. 7. Có 11 NST. 8. Có 35 NST. 9. Có 18 NST.

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST? 

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 19

Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau: 1. Thể không. 2. Thể một. 3. Thể tứ bội. 4. Thể bốn. 5. Thể ba. Công thức NST của các thể đột biến 1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là

A.
2n, 2n - 1, 2n + 1, 4n và 3n.
B.
O, 2n + 1, 2n + 4, 4n và 3n. 
C.
2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2 và 2n + 1. 
D.
2n - 2, 2n + 1, 4n, 2n + 4 và 2n + 3.
Câu 20

Cho các thông tin:

(1) làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.

(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

(4) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

(6) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.

Trong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 21

Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là

A.
12
B.
18
C.
48
D.
24
Câu 22

Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ

A.
3/4
B.
1/4
C.
1/2
D.
1/3
Câu 23

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng consixin xử lý các hợp tử, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 24

Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ 

A.
1/2.
B.
2/9
C.
1/8 
D.
1/4
Câu 25

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

A.
F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
B.
Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.
C.
F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
D.
F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
Câu 26

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A.
108
B.
432 
C.
256 
D.
16
Câu 27

Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: 

A.
AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd. 
B.
AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. 
C.
AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. 
D.
AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
Câu 28

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét (không xét đến thể ba kép)?

A.
64
B.
36
C.
144
D.
108
Câu 29

Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:

A.
Tinh trùng (n - 1)
B.
Tinh trùng (n + 1)
C.
Tinh trùng (n)
D.
Trứng đã thụ tinh.
Câu 30

 Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

A.
47 chiếc NST
B.
47 cặp NST
C.
45 chiếc NST
D.
45 cặp NST
Câu 31

Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm: 

A.
2n - 2
B.
2n + 2
C.
2n - 1
D.
2n + 1
Câu 32

Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

A.
2n + 1
B.
2n – 1
C.
2n + 2
D.
2n – 2
Câu 33

Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

A.
Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B.
Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C.
Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D.
Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Câu 34

Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là

A.
thể khuyết nhiễm.
B.
thể không nhiễm,
C.
thể một nhiễm kép.
D.
thể một nhiễm.
Câu 35

Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:

A.
Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B.
Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C.
Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D.
Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Câu 36

Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:

A.
Dị bội thể
B.
Đa bội thể
C.
Tam bội
D.
Tứ bội
Câu 37

Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:

A.
Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
B.
Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
C.
Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D.
Chỉ xảy ra ở NST thường
Câu 38

Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.

III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.

IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường
B.
Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly
C.
Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm
D.
Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm
Câu 40

Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng?

A.
Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn, thích ứng rộng
B.
Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
C.
Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường
D.
Thể tự đa bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng không quá thay đổi so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Câu 41

Biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường chỉ tạo 2 loại giao tử Aa và aa?

A.
Aa.
B.
 AAAa.
C.
Aaaa.
D.
 AAaa.
Câu 42

Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
 
 

A.
AAAa
B.
AAAA
C.
AAaa
D.
Aaaa
Câu 43

Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:  

                                                                        Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến                                            I                II                  III                 IV

A                                                              4                 4                 4                  4

B                                                              3                 3                 3                  3

C                                                              2                 4                 2                  2

D                                                              1                 2                 2                  2

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B.
Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C.
Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D.
Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 44

Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.

Xét các khẳng định sau đây:

  1. Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào
  2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
  3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
  4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
  5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
  6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 45

Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A.
9.68%
B.
9.38%
C.
6.45%
D.
14.28%
Câu 46

Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai chỉ có thể cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con?

(1) ♀ Aa x ♂ Aaa                   (2) ♀ Aaa x ♂ Aaa                       (3) ♀AAa x ♂ Aaa

(4) ♀ AAa x ♂ Aa                  (5) ♀ AAa x ♂ AAa                       (6) ♀Aaa x ♂ Aa

A.
4
B.
1
C.
3
D.
5
Câu 47

Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

(1) ♂Aaa x ♀Aa           (2) ♂Aaa x ♀Aaa           (3) ♂Aaa x ♀AAa            (4) ♂AAa x ♀Aa          (5) ♂AAa x ♀AAa              (6) ♂Aa x ♀Aaa  

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 48

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Trường hợp nào thì cây này là thể tứ bội?

A.
Số nhiễm sắc thể của các cặp tương đồng đều là số chẵn.
B.
Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
C.
Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bội của 4.
D.
Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.
Câu 49

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

A.
4 → 3 → 1.
B.
3 → 1 → 4
C.
1 → 3 → 4
D.
3 → 1 → 4
Câu 50

Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n.               

(2) 4n x 2n → 3n.        

(3) 2n x 2n → 4n.      

(4) 3n x 3n → 6n. 

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4