THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1702
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3039

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

A.
AAAa x AAAa.
B.
 AAaa x AAa. 
C.
AAAa x AAaa
D.
Tất cả các phép lai trên.
Câu 2

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?

A.
1/6
B.
1/5
C.
1/36
D.
1/4
Câu 3

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao ở đời con?

A.
1/6
B.
5/6
C.
5/36
D.
1/4
Câu 4

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen Aaa?

A.
1/6
B.
2/3
C.
1/36
D.
1/4
Câu 5

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

A.
1/6
B.
1/5
C.
1/36
D.
1/4
Câu 6

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của tất cả NST trong quá trình giảm phân là: 

A.
Giao tử chứa 25 NST.
B.
Giao tử chứa 48 NST.  
C.
Giao tử chứa 13 NST.    
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 7

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

A.
Giao tử chứa 11 NST
B.
Giao tử chứa 24 NST. 
C.
Giao tử chứa 13 NST.
D.
Tất cả đều đúng
Câu 8

Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?    

A.
AA, Aa, A, a
B.
Aa, O
C.
AA, O
D.
Aa, a
Câu 9

Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

A.
AA, Aa, aa
B.
AAa, Aa, a.
C.
 A, Aa, aa, a.
D.
AA, A, Aa, a
Câu 10

Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

Tên của các thể đột biến a, b, c lần lượt là:

 

A.
Thể 3, thể 4, thể 1.
B.
Tam bội, thể 1, thể 3. 
C.
Thể 3, thể 1, thể 0.
D.
Tam bội, thể 3, thể 1.
Câu 11

Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n =  24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?

A.
50
B.
13
C.
25
D.
12
Câu 12

Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 18, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

A.
24
B.
21
C.
42
D.
18
Câu 13

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể không, thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân theo thứ tự thể không, thể ba và thể tứ bội là:

A.
22, 26, 36.
B.
10, 13, 24.
C.
11, 13, 18.
D.
5, 7, 15.
Câu 14

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

A.
22, 26, 36.
B.
10, 14, 18.
C.
11, 13, 18.
D.
5, 7, 15.
Câu 15

Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:

A.
36
B.
24
C.
48
D.
6
Câu 16

Loài ruồi giấm có 2n = 8. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:

A.
8
B.
16
C.
24
D.
32
Câu 17

Loài ruồi giấm có 2n = 8. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

A.
8
B.
4
C.
16
D.
32
Câu 18

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

A.
18
B.
27
C.
9
D.
36
Câu 19

Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, người ta thí nghiệm bọc chất gây đột biến đa bội lên một số cành của cây, làm thế nào để xác định được cành nào có thể mang đột biến đa bội?

A.
Cành mọc lên có lá to hơn hẳn so với cây gốc.
B.
Cành mọc lên có lá bé hơn hẳn so với cây gốc
C.
Cành mọc lên có lá màu khác hẳn so với cây gốc.
D.
Cành mọc lên có lá xanh đậm hơn hẳn so với cây gốc
Câu 21

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

A.
Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
B.
Cây lá to được hình thành do đột biến gen.
C.
Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
D.
Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc
Câu 22

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho

A.
Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng
B.
Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc, không gặp trở ngại khi phân li.
C.
Trong giảm phân, các NST có khả năng kết cặp và phân li.
D.
Giao tử cây tạo ra là hữu thụ
Câu 23

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

A.
Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B.
Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
C.
Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
D.
Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
Câu 24

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

A.
Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)
B.
Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C.
Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
D.
Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.
Câu 25

Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở

A.
Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
B.
Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
C.
Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹ
D.
Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb
Câu 26

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra: 

A.
Thể tứ bội
B.
Thể tam bội.
C.
Thể khảm
D.
Thể đa nhiễm
Câu 27

Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 28

Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau?

A.
5
B.
10
C.
8
D.
4
Câu 29

Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.
2. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
4. Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường.
5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.
6. Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho, bắp.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 30

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

A.
30
B.
21
C.
60
D.
10
Câu 31

Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
B.
Thể đột biến này là thể tam bội.
C.
Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
D.
Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
Câu 32

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

A.
7
B.
15
C.
8
D.
14
Câu 33

 Ở một loài thực vật, tế bào cánh hoa có bộ NST 2n =14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là

A.
15
B.
29
C.
27
D.
13
Câu 34

Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể 2n?

A.
4n, 8n, 16n
B.
4n, 6n, 8n
C.
3n, 4n, 5n
D.
6n, 8n, 10n
Câu 35

Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?

A.
12
B.
25
C.
13
D.
72
Câu 36

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.

A.
81
B.
432
C.
64
D.
108
Câu 37

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có ở loài này là

A.
7
B.
42
C.
14
D.
21
Câu 38

Tế bào nào sau đây là tế bào của thể ba

A.
AaBBbbDdEe
B.
AaBbDddEe
C.
AaBDdEe 
D.
Aaa BBB DDd eee.
Câu 39

Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ?

A.
Vì ở cơ thể lai khác loài F1 các nhiễm sắc thể không tồn tại thành cặp tương đồng.
B.
Vì hai loài bố mẹ có nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng.
C.
Vì hai loài bố mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau.
D.
Vì bố mẹ có hình thái khác nhau.
Câu 40

Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
-Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ 2 là abcde.
-Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế

A.
Chuyển đoạn không tương hỗ 
B.
Phân li độc lập của các NST
C.
Trao đổi chéo
D.
Đảo đoạn
Câu 41

Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến

A.
thể không (2n - 2).
B.
thể một (2n - 1).
C.
thể ba (2n + 1). 
D.
thể bốn (2n + 2).
Câu 42

Đặc điểm nào là không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội?

A.
Thường gặp ở thực vật.
B.
Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C.
Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
D.
Sinh tổng hợp các chất mạnh.
Câu 43

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến có thể làm phát sinh thể một nhiễm ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này?

A.
25
B.
23
C.
12
D.
24
Câu 44

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

A.
AaB, Aab, O. 
B.
AaB, b hoặc Aab, B.
C.
AAB, b hoặc aaB, b. 
D.
AaBb, O.
Câu 45

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng NST là

A.
94
B.
47
C.
49
D.
24
Câu 46

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một đơn tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

A.
8
B.
13
C.
7
D.
15
Câu 47

Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?

A.
12
B.
24
C.
66
D.
132
Câu 48

Bộ NST lưỡng bội của mận 2n = 48. Trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. ĐB trên là:

A.
đột biến lệch bội
B.
đột biến tự đa bội
C.
đột biến dị đa bội
D.
thể một
Câu 49

Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen với những cành hoa đỏ là kết quả sự biểu hiện của đột biến:

A.
soma.
B.
lặn
C.
giao tử.
D.
tiền phôi.
Câu 50

Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ NST là:

A.
6n, 8n.
B.
4n, 8n.
C.
4n, 6n.
D.
3n, 4n.