THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1703
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1095

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể khuyết nhiễm là:

A.
20 NST
B.
22 NST
C.
24 NST
D.
18 NST
Câu 2

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn nhiễm là:

A.
20 NST
B.
21 NST
C.
22 NST
D.
23 NST
Câu 3

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm kép là:

A.
18 NST
B.
19 NST
C.
20 NST
D.
21 NST
Câu 4

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là:

A.
18 NST
B.
19 NST
C.
20 NST
D.
21 NST
Câu 5

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm là:

A.
21 NST
B.
22NST
C.
23NST
D.
24NST
Câu 6

Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST ở thể ba nhiễm kép?

A.
23 NST
B.
22 NST
C.
24 NST
D.
21 NST
Câu 7

Hội chứng Down ở người là thể dị bội thuộc dạng:

A.
2n – 1
B.
2n + 1
C.
2n – 2
D.
2n + 2
Câu 8

Xét ĐB số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể một nhiễm là:

A.
2n + 1
B.
2n – 1
C.
2n + 2
D.
2n - 2
Câu 9

Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này là:

A.
nữ mắc hội chứng Turner
B.
nữ mắc hội chứng Klinefelter
C.
nam mắc hội chứng Turner
D.
nam mắc hội chứng Klinefelter
Câu 10

Cơ thể 2n ở kì sau I của giảm phân có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử:

A.
2n và 0
B.
n +1 và n – 1.
C.
2n và n.
D.
2n +1 và 2n – 1
Câu 11

Trong số các thể ĐB sau đây, thể không tìm thấy được ở động vật bậc cao là:

A.
thể dị bội ba nhiễm
B.
thể dị bội một nhiễm
C.
thể đa bội
D.
thể ĐB gene trội
Câu 12

Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở

A.
vi khuẩn
B.
các loài sinh sản hữu tính
C.
ở thực vật
D.
động vật.
Câu 13

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? 

A.
AaBb, O
B.
AaB, b
C.
AaB, Aab, B, b
D.
AaB, Aab, O
Câu 14

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: 

A.
AaBbDDdEe và AaBbddEe
B.
AaBbDddEe và AaBbDEe
C.
AaBbDDddEe và AaBbEe
D.
AaBbDddEe và AaBbddEe
Câu 15

Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ 

A.
2/9
B.
1/4
C.
1/8
D.
1/2
Câu 16

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

1. AAAA ;     2. AAAa ;      3. AAaa ;      4. Aaaa ;      5. aaaa

 

A.
2, 4, 5
B.
1, 2, 3
C.
1, 3, 5
D.
1, 2, 4
Câu 17

Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là 

A.
AAaa x AAAa 
B.
AAAa x AAAa 
C.
AAaa x AAAA 
D.
AAAA x AAAa
Câu 18

Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?

A.
7
B.
14
C.
35
D.
21
Câu 19

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là 

A.
11 đỏ: 1 vàng
B.
5 đỏ: 1 vàng
C.
1 đỏ: 1 vàng
D.
3 đỏ: 1 vàng
Câu 20

Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới 

A.
một số cặp nhiễm sắc thể. 
B.
một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. 
C.
một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. 
D.
một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. 
Câu 21

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: 

A.
AaBbDDdEe và AaBbdEe
B.
AaBbDddEe và AaBbDEe
C.
AaBbDDddEe và AaBbEe
D.
AaBbDddEe và AaBbdEe
Câu 22

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là 

A.
thể ba
B.
thể ba kép
C.
thể bốn
D.
thể tứ bội 
Câu 23

Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là

 

A.
12
B.
24
C.
25
D.
23
Câu 24

 Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A.
35 cao: 1 thấp
B.
11 cao: 1 thấp
C.
3 cao: 1 thấp
D.
5 cao: 1 thấp
Câu 25

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A.
35 cao: 1 thấp
B.
5 cao: 1 thấp
C.
3 cao: 1 thấp
D.
11 cao: 1 thấp
Câu 26

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là 

A.
thể ba
B.
thể ba kép
C.
thể bốn
D.
thể tứ bội
Câu 27

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

 

A.
35 cao: 1 thấp
B.
5 cao: 1 thấp
C.
3 cao: 1 thấp
D.
11 cao: 1 thấp
Câu 28

Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là: 

A.
AAa x AAa
B.
AAa x AAaa
C.
AAaa x AAaa
D.
A, B, C đúng
Câu 29

Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là 

A.
2n – 2 
B.
2n – 1 – 1 
C.
2n – 2 + 4 
D.
A, B đúng.
Câu 30

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ 

A.
dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. 
B.
dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. 
C.
chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. 
D.
chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 31

Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến 

A.
lệch bội. 
B.
đa bội. 
C.
cấu trúc NST. 
D.
số lượng NST.
Câu 32

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là 

 

A.
ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
B.
Claiphentơ, Đao, Tơcnơ
C.
Claiphentơ, máu khó đông, Đao
D.
siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu
Câu 33

Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở

A.
Động, thực vật bậc thấp
B.
Thực vật  
C.
Cơ thể đơn bào   
D.
Động vật
Câu 34

Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có 2 bộ nhiễm sắc thể của loài khác nhau là:

A.
Thể dị đa bội. 
B.
Thể lệch bội. 
C.
Đa bội thể chẵn. 
D.
Đa bội thể lẻ.
Câu 35

Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội bởi vì nó có khả năng:

A.
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
B.
Cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho NST không phân ly.
C.
Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn.
D.
Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.
Câu 36

Các thể đa bội không sinh sản được vì

A.
Chúng không tạo được giao tử do phân ly không bình thường của NST trong quá trình giảm phân.
B.
Chúng chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng: ngâm, chiết, ghép.
C.
Chúng không có cơ quan sinh sản.
D.
Chúng thường có hạt hoặc hạt rất bé.
Câu 37

Thể tự đa bội là dạng đột biến:

A.
Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n.
B.
Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
C.
Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n.
D.
Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Câu 38

Ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có:

A.
10
B.
14
C.
16
D.
12
Câu 39

Người bị hội chứng Đao là do bộ NST trong tế bào của cơ thể:

A.
Thiếu 1 NST số 23   
B.
Thừa 1 NST số 23     
C.
Thừa 1 NST số 21 
D.
Thiếu 1 NST số 21    
Câu 40

Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?

A.
2n + 1.
B.
2n + 1 + 1.
C.
2n + 2.
D.
2n + 2 + 2.
Câu 41

Trường hợp bộ NST 2n bị thừa hoặc thiếu 1 hoặc vài NST được gọi là  

A.
thể đa bội.     
B.
thể dị bội.  
C.
thể một nhiễm.  
D.
thể đa nhiễm.  
Câu 42

Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở 

A.
động vật và thực vật bậc thấp.      
B.
động vật.   
C.
cơ thể đơn bào.  
D.
thực vật.
Câu 43

Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân của tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài  (3n, 4n, 5n…), đó là

A.
thể lưỡng bội.   
B.
thể đơn bội.    
C.
thể đa bội.  
D.
thể lệch bội.
Câu 44

Ở người, thừa một NST số 23 có thể sẽ gây ra:

A.
hội chứng Đao.  
B.
hội chứng Tơcnơ.  
C.
hội chứng Claiphentơ.  
D.
hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 45

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ NST là:

A.
(n+1) và (n-1).  
B.
(n+1+1) và (n-1-1).  
C.
(n+1), (n-1) và n.  
D.
(n-1), n và 2n.
Câu 46

. Ở cà chua 2n = 24. Có thể tạo tối đa bao nhiêu thể tam nhiễm khác nhau? 

A.
8
B.
12
C.
24
D.
36
Câu 47

Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n –1 –1) và (n – 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là:

A.
(2n - 3) hoặc (2n- 1- 1- 1).  
B.
(2n- 3) và (2n- 2- 1).  
C.
(2n- 2- 1) hoặc (2n- 1- 1- 1).  
D.
(2n- 2- 1) và (2n- 1- 1- 1).
Câu 48

Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra

A.
thể dị bội.                 
B.
thể tứ bội.          
C.
thể tam bội.          
D.
thể đa nhiễm.
Câu 49

Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là                                                                           

A.
8NST.                 
B.
25NST.              
C.
36 NST.                 
D.
72 NST.
Câu 50

Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên

A.
thể dị bội.       
B.
thể đa bội.              
C.
thể tam bội.                
D.
thể đa nhiễm