THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 34
Thời gian làm bài: 61 phút
Mã đề: #1704
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3956

Ôn tập trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n – 1?

A.
Hội chứng Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.  
B.
Sứt môi, thừa ngón, chết yếu.  
C.
Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.  
D.
Không có câu nào đúng.
Câu 2

Cơ chế phát sinh các giao tử (n + 1) và (n - 1) là do:

A.
một cặp NST nào đó không phân li vào kì sau giảm phân.
B.
một cặp NST nào đó không nhân đôi.
C.
thoi vô sắc không được hình thành.
D.
tất cả các NST không phân li trong giảm phân.
Câu 3

Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở:

A.
một hay một số cặp NST
B.
tất cả các cặp NST
C.
một cặp NST
D.
vài cặp NST
Câu 4

Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A.
22
B.
23
C.
24
D.
46
Câu 5

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là:

A.
25 NST đơn
B.
25 NST kép
C.
28 NST đơn
D.
28 NST kép
Câu 6

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là:

A.
22
B.
23
C.
25
D.
26
Câu 7

Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.
2n - 1
B.
n + 1
C.
2n + 1
D.
n – 1
Câu 8

Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

A.
Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
B.
Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C.
Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
D.
Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
Câu 9

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B.
Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C.
Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D.
Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 10

Đột biến lệch bội xảy ra do:

A.
một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B.
một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
C.
một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
D.
một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Câu 11

Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

A.
Thể 3 nhiễm trên NST thường.
B.
Người bị bệnh Đao.
C.
Thể không nhiễm trên NST giới tính.
D.
Người bị bệnh ung thư máu.
Câu 12

Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:

A.
49
B.
47
C.
45
D.
43
Câu 13

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

A.
AAbbDD.  
B.
AaBbdd. 
C.
AabbDD.
D.
  aaBbdd.
Câu 14

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

A.
Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công
B.
Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công
C.
Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công
D.
Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n
Câu 15

Gen D có 540 nucleotit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X. Hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là:

A.
DDD       
B.
Ddd  
C.
DDdd        
D.
 Dddd
Câu 16

Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là:

A.
 không hình thành thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
B.
 không hình thành thoi phân bào trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ
C.
không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân
D.
 một cặp NST nào đó đã không phân li trong giảm phân
Câu 17

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?

A.
Tác động consixin trong quá trình nguyên phân của cây Aa
B.
Gây đột biến đa bội trong qúa trình giảm phân của cả bố mẹ trong phép lai Aa x Aa.
C.
 Gây đột biến đa bội trong qúa trình giảm phân của bố hoặc mẹ trong phép lai Aa x Aa.
D.
Gây đột biến đa bội trong quá trình giảm phân của một bên bố hoặc mẹ trong phép lai Aa x Aa.
Câu 18

Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến:

A.
thể bốn    
B.
thể ba  
C.
 thể không        
D.
 thể một
Câu 19

Cơ chế phát sinh các giao tử (n-1) và (n+1) là do:

A.
một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
B.
một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
C.
 thoi phân bào không được hình thành
D.
 cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân
Câu 20

Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:

A.
sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc 2 cá thể khác nhau
B.
sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này
C.
NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li
D.
NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li
Câu 21

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể tam nhiễm, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?

A.
Mẹ Aaa x Bố AA
B.
Mẹ Aa x Bố Aaa
C.
Mẹ AAa x Bố AA
D.
 Mẹ Aa x Bố AAA
Câu 22

Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

A.
 AAb, aab, b
B.
 Aab, b, Ab, ab
C.
 AAbb
D.
Abb, abb, Ab, ab
Câu 23

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.

Phương án đúng là:

A.
(1), (2) và (3)
B.
(1), (3) và (5)
C.
 (1), (2) và (4)
D.
 (1), (4) và (5)
Câu 24

Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?

A.
XXX, XO        
B.
XXX, XXY
C.
 XXY, XO       
D.
XXX, XX
Câu 25

Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là:

A.
XX, XY và O
B.
 XX, Y và O
C.
 XY và O
D.
X, YY và O
Câu 26

Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?

(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính. (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST.

Phương án đúng là:

A.
(1), (2), (3) và (5)
B.
 (1), (2) và (3)
C.
(1), (2), (3) và (4)
D.
 (1), (2), (3), (5) và (6)
Câu 27

Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?

A.
Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc
B.
 Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
C.
 Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST
D.
Tế bào sinh dục thừa 1 NST
Câu 28

Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng:

A.
đột biến lệch bội
B.
 đột biến tự đa bội
C.
 đột biến dị đa bội
D.
 thể tam nhiễm
Câu 29

Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả:

A.
 tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến
B.
chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến
C.
tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không
D.
cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến
Câu 30

Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

A.
Sinh tổng hợp các chất mạnh
B.
Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt
C.
Thường gặp ở thực vật
D.
Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 31

Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là:

A.
số lượng NST
B.
 nguồn gốc NST
C.
 hình dạng NST
D.
 kích thước NST
Câu 32

Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?

A.
12
B.
24
C.
15
D.
13
Câu 33

Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là:

A.
thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.
B.
thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.
C.
 thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.
D.
 thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.
Câu 34

Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng:

A.
mất NST
B.
dung hợp 2 NST với nhau
C.
chuyển đoạn NST
D.
lặp đoạn NST